Tiêu chí nào để sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

17:53 | 12/01/2022

132 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việc xây dựng thương hiệu để trở thành Thương hiệu quốc gia (THQG) Việt Nam là chiến lược mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới để phát triển bền vững.
Tiêu chí nào để sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Công ty CP Quản lý và Khai thác Tài sản Dầu khí (PSA) đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2020

Bộ Công Thương vừa ban hành Thông tư 25/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình THQG Việt Nam.

Theo đó, doanh nghiệp được đăng ký xét chọn sản phẩm đạt THQG là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của doanh nghiệp đó.

“Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng tiêu chí về vốn nhưng có sản phẩm tham gia xét chọn thể hiện yếu tố đặc sắc Việt Nam, góp phần nâng cao hình ảnh và giá trị THQG Việt Nam thì Hội đồng THQG Việt Nam xem xét, quyết định”, Thông tư quy định.

Quy định trên sẽ thay thế cho quy định hiện hành tại Thông tư 33: Tiêu chí đối với doanh nghiệp có sản phẩm đăng ký xét chọn “Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam”.

Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt THQG Việt Nam là "Chất lượng - Đổi mới, Sáng tạo - Năng lực tiên phong". Các sản phẩm tham gia xét chọn sẽ được thực hiện theo thang đánh giá 1.000 điểm. Một sản phẩm đạt THQG Việt Nam phải đạt từ 650 điểm trở lên, mỗi tiêu chí quy định phải đạt từ 60% trở lên.

Về tiêu chí đổi mới, sáng tạo, bộ tiêu chí được đưa ra gồm có 7 yêu cầu như có chính sách khuyến khích sáng tạo rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đánh giá và công nhận kết quả sáng tạo công khai, minh bạch; đưa ra các sáng tạo, sáng kiến mới được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn, với nội dung đánh giá kết quả thu về rõ ràng.

Đối với tiêu chí năng lực tiên phong, doanh nghiệp phải thể hiện được tầm nhìn, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, phù hợp với ba nhóm yếu tố như khách hàng, đặc thù của ngành nghề kinh doanh... Doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh rõ ràng, đầy đủ, phù hợp với tầm nhìn và giá trị cốt lõi, có kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, chính sách đãi ngộ công khai minh bạch. Đặc biệt, doanh nghiệp cần có tầm nhìn thương hiệu rõ ràng, phù hợp với mục tiêu, chiến lược định vị sản phẩm, có lời hứa thương hiệu và định vị thương hiệu rõ ràng, thuyết phục, phù hợp thị trường. Gắn với đó là những chiến lược, hành động để bảo vệ thương hiệu thông qua bảo hộ các tài sản trí tuệ.

Đáng chú ý, bộ tiêu chí này cũng đưa ra các đánh giá liên quan đến xếp hạng tín dụng, tài chính như doanh thu của sản phẩm, nợ phải trả trên tổng tài sản/vốn chủ sở hữu; lợi tức sau thuế/doanh thu, tổng tài sản/vốn sở hữu.

Bên cạnh đó, Thông tư 25 cũng bổ sung nội dung hoạt động của các đề án thuộc Chương trình THQG Việt Nam: Đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước, đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một số hoạt động sau: Nghiên cứu, đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về nhu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và phát hành các tài liệu, sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn...

Đối với việc tổ chức tuần lễ THQG Việt Nam trong và ngoài nước, đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện: Thiết kế, sản xuất các sản phẩm truyền thông về Chương trình và các sản phẩm đạt THQG Việt Nam; ngoài ra tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác; xây dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ chức lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm…

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 7/2/2022.

Phú Văn

Tận dụng đòn bẩy Thương hiệu Quốc gia Việt Nam - Nâng tầm thương hiệu sản phẩm ViệtTận dụng đòn bẩy Thương hiệu Quốc gia Việt Nam - Nâng tầm thương hiệu sản phẩm Việt
Định vị và nâng tầm thương hiệu Việt trong xu thế hội nhậpĐịnh vị và nâng tầm thương hiệu Việt trong xu thế hội nhập
PTSC 7 lần nhận Giải thưởng Thương hiệu quốc giaPTSC 7 lần nhận Giải thưởng Thương hiệu quốc gia
5 doanh nghiệp thuộc Petrovietnam đạt Thương hiệu Quốc gia năm 20205 doanh nghiệp thuộc Petrovietnam đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2020
Phân bón Phú Mỹ lần 4 liên tiếp được công nhận là Thương hiệu quốc giaPhân bón Phú Mỹ lần 4 liên tiếp được công nhận là Thương hiệu quốc gia

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 22:00