Tích cả núi tiền trong nhà, cựu Tổng thống Sudan bị điều tra, chuẩn bị hầu tòa

07:36 | 21/04/2019

275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các công tố viên của Sudan đã bắt đầu điều tra vụ Tổng thống bị phế truất Omar al-Bashir về tội rửa tiền và sở hữu một khoản ngoại tệ lớn mà không có căn cứ pháp lý, một nguồn tin giấu tên tiết lộ.
Tích cả núi tiền trong nhà, cựu Tổng thống Sudan bị điều tra, chuẩn bị hầu tòa
Ông al-Bashir, 75 tuổi, lên nắm quyền tại Sudan sau cuộc đảo chính do những người Hồi giáo hậu thuẫn năm 1989.

Theo nguồn tin này, tình báo quân đội đã lục soát nhà ông Bashir và tìm thấy những chiếc vali chứa hơn 351.000 USD và 6 triệu euro, cũng như 5 triệu bảng Sudan.

“Công tố viên trưởng đã ra lệnh bắt giữ cựu tổng thống và nhanh chóng thẩm vấn để chuẩn bị đưa ông ra tòa”, nguồn tin nói với Reuters.

“Công tố viên sẽ thẩm vấn cựu tổng thống trong nhà tù Kobar”, nguồn tin này nói thêm.

Hiện nay, ông Bashir vẫn chưa được thẩm vấn. Hai anh em của ông cũng bị giam giữ vì cáo buộc tham nhũng, nguồn tin cho biết.

Tính đến ngày hôm qua, Reuters vẫn không thể liên lạc với những người liên quan để bình luận về cuộc điều tra.

Bên cạnh đó, ông Bashir cũng đang bị Tòa án Hình sự Quốc tế (ICC) cáo buộc tội diệt chủng ở đất nước miền tây Darfur. Trước đó, ông đã bị quân đội lật đổ vào ngày 11/4 sau nhiều tháng phản đối chống lại sự cai trị của ông và đã bị giam giữ tại dinh tổng thống.

Gia đình ông Bashir cho biết trong tuần này rằng, cựu tổng thống đã được chuyển đến nhà tù an ninh cao Kobar ở Khartoum.

Ông Hassan Bashir, giáo sư khoa học chính trị tại Đại học Neelain, cho biết: “Phiên tòa là một bước mà hội đồng quân sự muốn thực hiện để cho người biểu tình thấy ông al-Bashir sẽ bị xét xử”.

Ông Bashir đã cố duy trì vị trí sau nhiều cuộc nổi loạn vũ trang, khủng hoảng kinh tế trong suốt 30 năm cầm quyền trước khi ông bị lật đổ trong một cuộc đảo chính quân sự.

Tại một cuộc họp bên ngoài Bộ Quốc phòng Sudan bắt đầu vào ngày 6/4, những người biểu tình đã mang những tấm áp phích kêu gọi ICC đưa ông Bashir ra tòa.

Trong tuần qua, hội đồng quân sự Sudan cũng đã ra lệnh cho ngân hàng trung ương rà soát tài chính kể từ ngày 1/4 và thu giữ các quỹ đáng nghi ngờ, theo hãng thông tấn nhà nước SUNA.

Theo Dân trí

Mỹ ra tay bình định Sudan?
Ai Cập tuyên bố sẵn sàng hỗ trợ toàn diện cho Sudan
Tình hình Sudan biến chuyển mạnh
Arập Xê út ủng hộ Hội đồng Quân sự lâm thời Sudan
Sudan thay người đứng đầu Hội đồng quân sự lâm thời

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00