Thuốc lá ngoại vẫn tràn lan quanh Hồ Gươm

15:20 | 18/03/2014

9,273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dù Chính phủ đã có quy định về buôn bán và nhập khẩu thuốc lá ngoại, tuy nhiên trên nhiều tuyến phố quanh Hồ Gươm, trái tim của Thủ đô, chẳng khó để người hút thuốc tìm mua một gói thuốc ngoại nhập theo thói quen của mình…

Góc ngã 3 Lê Thái Tổ - Lương Văn Can, bất kể đêm hay ngày, gần chục quấy thuốc lá “dã chiến” đã chiếm giữ địa điểm này từ vài chục năm nay. Sở trường của các bà, các chị là hàng ngoại nhập. Người ta có thể mua được tất cả các loại thuốc, từ cao cấp như xì gà cho đến loại thuốc lá thông dụng như 555 Gold, Kent, Marlboro, Captain Black...

Đa phần những loại thuốc lá này là nhập lậu hoặc đề dòng chữ “duty free” (hàng miễn thuế). Nhưng để tồn tại được như vậy lại là dấu hỏi lớn với những đơn vị quản lý địa phương, không biết... không thấy hay không làm gì được?

Thuốc lá ngoại nhập bày bán công khai quanh Hồ Gươm 

Theo Ngọc “béo”, một con buôn thuốc lá có số má quanh bờ Hồ, phần lớn thuốc lá ngoại về Hà Nội là nhập lậu (số lượng lớn và chủ yếu), từ các cửa hàng miễn thuế ở sân bay và các cửa khẩu thuốc dạng này chất lượng tốt. Thuốc lá nhập tuy giá cao hơn thuốc lá sản xuất trong nước nhưng vẫn bán chạy vì đậm hơn và không có hình ảnh cảnh báo gây tâm lý sợ hãi cho người sử dụng.

Chiêu thức để đối phó với các lực lượng chức năng phần lớn các tủ thuốc chỉ là vỏ bao còn thuốc lá được dân buôn giấu ở quanh phố Bảo Khánh, phố Cầu Gỗ, khi nào có khách thì họ ra lấy và mua bao nhiêu cũng có. Nếu khách lấy những loại thuốc hiếm thì chỉ cần đặt lại 50-100 nghìn đồng, hôm sau quay lại sẽ có đầy đủ.

Việc nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm thuốc lá sản xuất ở nước ngoài trên thị trường Việt Nam đã được quy định rõ tại Điều 20 Nghị định 76. Tuy nhiên, nghiêm cấm là một chuyện, thực tế lại hoàn toàn khác vì hiện nay thuốc lá ngoại vẫn được bán công khai giữa thủ đô như thách thức các cơ quan chức năng.

Hồi đầu năm nay, Bộ Tài chính đã đồng ý hỗ trợ 3.500 đồng/bao thuốc lá lậu bị bắt giữ và đem tiêu huỷ. Tuy nhiên, do lợi nhuận của một bao thuốc lá lậu gấp 30 lần một bao thuốc sản xuất nội địa nên tình trạng thuốc lá nhập lậu vẫn không giảm mà còn có chiều hướng gia tăng.

Tùng Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,560 ▲10K 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,560 ▲10K 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,560 ▲10K 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,464 16,564 17,014
CAD 18,267 18,367 18,917
CHF 27,541 27,646 28,446
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,854 26,889 28,149
GBP 31,367 31,417 32,377
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 160.19 160.19 168.14
KRW 16.8 17.6 20.4
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,292 2,372
NZD 14,999 15,049 15,566
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,302 18,402 19,132
THB 634.44 678.78 702.44
USD #25,215 25,215 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 08:00