Thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN

06:00 | 13/10/2020

116 lượt xem
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh tại Phiên họp lần thứ bảy của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại.

Nhiệm vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, các hoạt động tạo thuận lợi thương mại từ nay đến cuối năm 2020 rất nặng nề. Để hoàn thành kế hoạch đề ra, Phó Thủ tướng yêu cầu Bộ Tài chính đôn đốc các Bộ, ngành triển khai nhiệm vụ theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 và Quyết định số 1258/QĐ-TTg ngày 17/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1254/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành đẩy nhanh tiến độ xây dựng và triển khai Đề án tổng thể về xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; xây dựng Nghị định của Chính phủ về việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.

Bộ Tài chính chủ trì xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu và triển khai Đề án; tổng hợp xây dựng kinh phí năm 2021 phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại theo quy định.

Phó Thủ tướng giao Bộ Công an sớm triển khai kết nối Hệ thống chuyên ngành của Bộ Công an với Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh triển khai Cơ chế một cửa quốc gia đường không theo Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Các Bộ, ngành tập trung nguồn lực và đẩy nhanh tiến độ thực hiện rà soát, thống nhất quy trình nghiệp vụ và chỉ tiêu thông tin; phân tích thiết kết; xây dựng hệ thống; kiểm thử, đào tạo và tập huấn; thí điểm và triển khai chính thức 61 thủ tục hành chính cần phải triển khai trong năm 2020.

Đồng thời, đẩy mạnh điện tử hóa hoàn toàn việc thực hiện thủ tục hành chính theo dịch vụ công mức độ 4, khớp nối từ khâu nộp hồ sơ, thanh toán điện tử cho đến trả kết quả; thiết lập cơ chế và đẩy nhanh việc chia dữ liệu điện tử nhằm tối ưu hóa việc thực hiện thủ tục qua Cơ chế một cửa quốc gia và thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; tập trung cải cách hành chính theo hướng giảm thiểu gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục, trong đó ưu tiên tăng cường minh bạch thông tin, thống nhất các biểu mẫu và cắt giảm, đơn giản hóa quy trình thực hiện thủ tục, cũng như thành phần hồ sơ.

Bên cạnh đó, bố trí cán bộ phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Hải quan trong quá trình triển khai, xây dựng kết nối các thủ tục và vận hành thủ tục điện tử, kịp thời hướng dẫn giải đáp các vướng mắc cho các bên liên quan.

Phó Thủ tướng cũng yêu cầu các Bộ, ngành phối hợp chặt chẽ với các hiệp hội doanh nghiệp tiến hành thường xuyên và thực chất các cuộc đối thoại doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật cũng như thủ tục xuất nhập khẩu. Kịp thời giải quyết vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính và nhanh chóng công khai kết quả giải quyết vướng mắc của các doanh nghiệp.

Các Bộ, ngành chuyển bản điện tử các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại, đầu tư, kiểm tra chuyên ngành... đến Cơ quan quản lý Cổng thông tin thương mại quốc gia Việt Nam tại Tổng cục Hải quan để đăng tải nội dung lên Cổng.

VietinBank đạt danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN 2020VietinBank đạt danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN 2020
Cần tiếp tục thận trọng khi đưa ra các chính sách tài khóa, tiền tệCần tiếp tục thận trọng khi đưa ra các chính sách tài khóa, tiền tệ
Việt Nam thúc đẩy chuyển đổi số dịch vụ tài chính ngân hàngViệt Nam thúc đẩy chuyển đổi số dịch vụ tài chính ngân hàng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16819 17390
CAD 18108 18383 18994
CHF 31848 32229 32877
CNY 0 3470 3830
EUR 29608 29879 30905
GBP 33534 33922 34861
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14566 15155
SGD 19610 19891 20413
THB 724 787 840
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16721 16821 17743
CAD 18284 18384 19398
CHF 32097 32127 33701
CNY 0 3658.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29785 29815 31541
GBP 33828 33878 35646
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14673 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19765 19895 20622
THB 0 753.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 15700000
SBJ 13000000 13000000 15700000
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 17:00