Thép Posco SS Vina "trộn" ốc vít, linh kiện ô tô vào phế liệu nhập về Việt Nam

12:15 | 23/10/2018

463 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính vừa có thông báo về vụ việc Công ty Posco SS Vina có dấu hiệu vi phạm khi trà trộn ốc vít, phụ kiện ô tô vào sắt thép phế liệu nhập vào Việt Nam.

Theo báo cáo, ngày 14/9, Công ty TNHH Posco mở tờ khai nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cái Mép, khai báo của công ty này, hàng nhập khẩu là phế liệu, mảnh vụn sắt, thép.

thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam
Số hàng vi phạm bị phát hiện trong Container

Số hàng được vận chuyển trong 5 container, từ Úc về Việt Nam, tuy nhiên qua kiểm tra lực lượng chức năng đã phát hiện 03/05 conts thuộc lô hàng, ngoài phế liệu sắt, thép còn có hàng mới chưa qua sử dụng, nghi vấn là phụ tùng ô tô.

Tiếp đó, ngày 26/9, Posco tiếp tục mở tờ khai hải quan để nhập khẩu phế liệu sắt, thép từ Úc về Việt Nam với 10 container.

Qua kiểm tra thực tế, Chi cục kiểm định Hải quan 3 và Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cái Mép lại tiếp tục phát hiện 01/10 container của lô hàng, ngoài hàng hóa là phế liệu sắt, thép còn có một số kiện được đóng gói, cuốn nylon để ở phía cuối container.

thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam

Ốc vít vương vãi trên phế liệu bụi sắt thép

Đây container chưa các loại ốc vít được đóng nguyên trong hộp, còn nguyên nhãn, mác chưa qua sử dụng. Một số ốc vít bị vỡ hộp vương vãi trong conts.

Tổng cục Hải quan cho biết hiện có 4 container có chứa hàng phụ tùng ô tô là các loại ốc vít, đĩa phanh xe ô tô các loại còn nguyên vỏ hộp, nhãn mác, phiếu hướng dẫn kèm theo.

thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam
Ốt vít, phụ tùng là phanh, xích, đĩa...

Ngoài ra, còn một số thùng cartons chứa hàng vi phạm nói trên bị vỡ ốc vít văng ra ngoài được thu gom lại.

Tổng cục Hải quan khẳng định, hiện toàn bộ số hàng hóa nói trên đã được niêm phong, chờ xử lý.

Được biết, Công ty TNHH Posco SS Vina có địa chỉ: đường N1, KCN Phú Mỹ 2, Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đây là một công ty thành viên của tập đoàn thép danh tiếng POSCO của Hàn Quốc và được thành lập tại Việt Nam từ năm 2010.

Theo Dân trí

thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam Người Việt chuộng sắt thép phế liệu Nhật, mê mẩn hàng thành phẩm Trung Quốc
thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam Thông tin mới nhất vụ 2 giám đốc nhập phế liệu trái phép bị khởi tố
thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam Không đủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá thế nào là lô hàng phế liệu
thep posco ss vina tron oc vit linh kien o to vao phe lieu nhap ve viet nam Nhựa phế liệu tồn cảng: Hiệp hội Nhựa Việt Nam đổ lỗi Bộ Tài nguyên!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 13:00