Vì sao sắt thép phế liệu không được giảm thuế VAT?

20:19 | 26/03/2022

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Xử lý việc thiếu nhất quán trong giảm thuế sắt thép phế liệu nhập khẩu, Tổng cục Thuế vừa có văn bản hướng dẫn cục Thuế các địa phương áp dụng thống nhất các nhóm hàng hóa dịch vụ được giảm thuế VAT từ 10% xuống 8% và mặt hàng không được giảm thuế này theo Nghị định 15/2022.

Sau khi cục Thuế một số địa phương có những hướng dẫn doanh nghiệp trái ngược nhau liên quan tới hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (VAT, theo Nghị quyết 15/2022), gây khó cho doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đã vào cuộc để xử lý thống nhất.

phe-lieu-nhap-khau-lam-nguyen-lieu-phai-dap-ung-yeu-cau-bao-ve-moi-truong
Tổng cục Thuế cũng kết luận mặt hàng sắt thép phế liệu không thuộc diện giảm thuế VAT (vẫn tính thuế VAT mức 10%) (ảnh minh họa)

Với mặt hàng từ kim loại cơ bản như sắt, thép, chì kẽm, nhôm, đồng… nhưng chưa được phân nhóm cụ thể và chưa có mã sản phẩm (mã HS), Tổng cục Thuế hướng dẫn các hàng hóa này đều thuộc đối tượng không được giảm thuế VAT.

Do đó, Tổng cục Thuế cũng kết luận mặt hàng sắt thép phế liệu không thuộc diện giảm thuế VAT (vẫn tính thuế VAT mức 10%). Tổng cục Thuế đã thông báo để các cơ quan thuế địa phương biết và thực hiện thống nhất.

Trước đó, thông tin từ báo chí phản ánh, doanh nghiệp mua bán thép phế liệu gặp khó khi cơ quan thuế hướng dẫn mỗi nơi một kiểu về giảm thuế VAT, có cơ quan thuế hướng dẫn doanh nghiệp được giảm, có cơ quan thuế lại bảo không. Điều này dẫn tới nhiều khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, khi không thể xuất được hóa đơn nhằm thanh toán đơn hàng, và đối mặt nhiều rủi ro về quyết toán thuế, vì thuế đầu ra và đầu vào không đồng nhất.

Điển hình như Cục Thuế Thái Nguyên, Vĩnh Long có văn bản hướng dẫn mặt hàng sắt thép phế liệu được giảm thuế VAT còn 8% tới hết năm nay. Trong khi cơ quan thuế Nghệ An, Bắc Ninh… lại hướng dẫn mặt hàng này không được giảm thuế VAT (giữ nguyên 10%).

Điều này dẫn tới việc nhiều doanh nghiệp khi mua hàng phải chịu thuế VAT (10%), nhưng lúc bán cho khách hàng ở một số địa phương áp dụng mức VAT 8%. Để thoát thế khó, có doanh nghiệp đã phải làm việc với các đối tác mua hàng ký thỏa thuận tạm thời tính thuế và thanh toán trước để có vốn, khi nào có hướng dẫn thống nhất của Bộ Tài chính sẽ điều chỉnh lại mức thuế VAT trên hóa đơn.

Ngoài ra, theo phản ánh của một số doanh nghiệp, người kinh doanh, chính sách giảm thuế VAT chỉ áp dụng một số hàng hóa dịch vụ, một số không, dẫn tới làm khó doanh nghiệp. Thực tế, có sản phẩm doanh nghiệp làm ra từ cấu kiện, có cấu kiện được giảm thuế, cấu kiện không, và sản phẩm làm ra thường chỉ xuất 1 hóa đơn.

Tuy nhiên, theo hướng dẫn của cơ quan thuế, muốn được giảm thuế VAT doanh nghiệp phải xuất hóa đơn riêng cho phần được được giảm thuế, hóa đơn riêng với phần không được giảm. Điều tương tự cũng xảy ra với các nhà thầu xây dựng, khi khối lượng hoàn thành có vật liệu được giảm thuế, vật liệu không rất khó tách bạch để xuất hóa đơn riêng.

Trong bối cảnh giá sắt thép tăng vọt lên do tác động từ thị trường thế giới, thiếu hụt nguồn cung lại đúng thời điểm cả nước đang nỗ lực phục hồi kinh tế hậu đại dịch Covid-19, việc nhanh chóng làm rõ, xử lý vấn đề ưu đãi thuế sắt thép phế liệu là đáng ghi nhận.

P.V

Người Việt chuộng sắt thép phế liệu Nhật, mê mẩn hàng thành phẩm Trung Quốc Người Việt chuộng sắt thép phế liệu Nhật, mê mẩn hàng thành phẩm Trung Quốc
Bỏ ngoài tai cảnh báo ô nhiễm, DN thép Việt vẫn muốn nhập khẩu phế liệu Bỏ ngoài tai cảnh báo ô nhiễm, DN thép Việt vẫn muốn nhập khẩu phế liệu
Trung Quốc cấm nhập, sắt thép phế liệu dồn dập về Việt Nam Trung Quốc cấm nhập, sắt thép phế liệu dồn dập về Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 ▲50K 10,340 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 ▼89860K 10,330 ▲110K
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
TPHCM - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Hà Nội - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Hà Nội - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Đà Nẵng - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Miền Tây - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Miền Tây - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 ▲900K 103.300 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 ▲900K 103.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 ▲890K 102.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 ▲890K 102.370 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 ▲680K 77.630 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 ▲530K 60.580 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲370K 43.120 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 ▲820K 94.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 ▲550K 63.160 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 ▲590K 67.300 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 ▲610K 70.390 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 ▲340K 38.890 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 ▲300K 34.240 ▲300K
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 ▲30K 10,390 ▲60K
Trang sức 99.9 9,910 ▲30K 10,380 ▲60K
NL 99.99 9,920 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Cập nhật: 11/04/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15502 15766 16348
CAD 17987 18262 18886
CHF 30740 31117 31787
CNY 0 3358 3600
EUR 28606 28874 29921
GBP 32905 33290 34236
HKD 0 3187 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14631 15232
SGD 18961 19239 19765
THB 681 744 798
USD (1,2) 25472 0 0
USD (5,10,20) 25509 0 0
USD (50,100) 25536 25570 25925
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 11/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 20:45