Thép Pomina phủ nhận nhập khẩu 100 bánh cocain

22:05 | 25/07/2018

540 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại gia ngành thép khẳng định số niêm phong trên container chứa 100 bánh cocain bị hải quan thu giữ không khớp với chứng từ của họ.

Công ty cổ phần Thép Pomina (mã chứng khoán: POM) vừa gửi Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM văn bản giải trình về việc 100 bánh cocain trị giá khoảng 800 tỷ đồng lẫn trong container chứa hàng của doanh nghiệp này.

Ông Đỗ Xuân Chiểu - Chủ tịch HĐQT Thép Pomina cho biết, công ty ký hợp đồng với Công ty Stamcorp International Pte Ltd có trụ sở tại Singapore để mua thép phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất.

Sau khi tàu Mark Shenzhen (quốc tịch Liberia) chở 355 tấn hàng cập cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải vào chiều 24/7, lực lượng hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kiểm tra thì phát hiện lô hàng cấm. Lô hàng phế liệu gồm 17 container đã cập cảng nhiều quốc gia khác trước khi về Việt Nam.

thep pomina phu nhan nhap khau 100 banh cocain
Hải quan thu giữ 100 bánh cocain chứa trong container thép phế liệu. Ảnh: Hà Trường.

Thép Pomina được thành lập vào cuối năm 1999 với vốn điều lệ 42 tỷ đồng, tiền thân là Nhà máy Thép Pomina 1 do Công ty TNHH Thép Việt sáng lập. Công ty chuyển đổi mô hình hoạt động vào giữa năm 2008 và liên tiếp tăng vốn bằng việc phát hành cổ phiếu riêng lẻ.“Chúng tôi khẳng định không nhập hàng cấm và đang phối hợp với chủ hàng, cơ quan chức năng làm rõ vấn đề này. Kiểm tra bước đầu cho thấy, số niêm phong thực tế lúc kiểm tra trên container không đúng với chứng từ nhận hàng mà chủ hàng Singapore cung cấp”, ông Chiểu thông tin.

Thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) giai đoạn nửa đầu năm 2017 cho thấy, thị phần thép xây dựng của Pomina đứng thứ hai cả nước với 12,5%. Ba tháng đầu năm nay, công ty ghi nhận doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế lần lượt đạt 3.040 tỷ đồng và 210 tỷ đồng. Tổng tài sản xấp xỉ 7.860 tỷ đồng.

Theo VnExpress.net

thep pomina phu nhan nhap khau 100 banh cocainQuân nhân Venezuela buôn lậu 600kg cocain
thep pomina phu nhan nhap khau 100 banh cocainVị khách Nam Phi mang 1,7 kg cocaine vào Việt Nam
thep pomina phu nhan nhap khau 100 banh cocainColombia bắt giữ thuyền cao tốc chở 650 kg cocaine

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 05:00