Thay người đại diện vốn Nhà nước tại Habeco

16:30 | 15/06/2018

370 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việc đảm nhiệm vai trò đại diện vốn Nhà nước tại Habeco của ông Trần Đình Thanh và Ngô Quế Lâm bắt đầu từ ngày 12/6

Bộ Công Thương vừa có quyết định về việc cử đại diện vốn Nhà nước tại Tổng công ty cổ phần Bia, rượu, nước giải khát Hà Nội (Habeco). Theo đó, ông Trần Đình Thanh sẽ thay Chủ tịch HĐQT Đỗ Xuân Hạ làm người đại diện vốn Nhà nước và phụ trách Bộ phận đại diện vốn Nhà nước tại Habeco. Ông Thanh nắm giữ 96.869.220 cổ phần, tương đương 41,79% vốn điều lệ.

Một cá nhân khác là ông Ngô Quế Lâm được Bộ Công Thương giao nắm giữ 92.720.000 cổ phần, tương đương 40% vốn điều lệ.

Việc đảm nhiệm vai trò đại diện vốn Nhà nước tại Habeco của ông Thanh và ông Lâm bắt đầu từ ngày 12/6.

thay nguoi dai dien von nha nuoc tai habeco
Bộ Công Thương công bố thay người đại diện vốn Nhà nước tại Habeco trước thềm cuộc họp đại hội cổ đông doanh nghiệp này.

Theo dự kiến, Habeco sẽ tổ chức họp đại hội cổ đông giữa tháng này để thông qua loạt quyết định quan trọng, trong đó có vấn đề nhân sự.Công bố quyết định này, ông Lý Quốc Hùng - Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Công Thương) hy vọng với nhân sự cấp cao mới, Habeco sẽ có những biến chuyển tích cực trong quản lý điều hành, tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2018.

Ông Trần Đình Thanh sinh năm 1969, có bằng tiến sĩ hóa học và thạc sĩ quản trị kinh doanh. Ông Thanh đã từng nắm giữ các chức vụ quan trọng tại các công ty con của Habeco. Ông từng là Chủ tịch HĐQT Công ty đầu tư phát triển công nghệ bia - rượu - nước giải khát Hà Nội, Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần bia - rượu - nước giải khát Hà Nội - Quảng Ninh. Ông Thanh là Ủy viên Hội đồng quản trị, Phó tổng giám đốc Habeco.

Giữa tháng 8/2017 Hội đồng quản trị Habeco bất ngờ dừng quyền điều hành của ông Nguyễn Hồng Linh - Tổng giám đốc để ông này tập trung thực hiện nhiệm vụ thoái vốn Nhà nước tại Habeco và thu hồi công nợ, xử lý các vấn đề liên quan giữa Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Nghệ An và Tổng công ty hợp tác kinh tế Việt Lào. Thay thế ông Linh điều hành Habeco là ông Ngô Quế Lâm - Phó tổng giám đốc. Từ 21/5 đến nay ông Lâm được Hội đồng quản trị giao thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc Habeco.

Ông Ngô Quế Lâm sinh năm 1972, có bằng thạc sĩ Quản trị kinh doanh, kỹ sư chế tạo máy và cử nhân luật. Ông Lâm có gần 20 năm gắn bó với các đơn vị trực thuộc Habeco và giữ chức Phó tổng doanh nghiệp này từ 2016.

VNE

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,009 18,019 18,719
CHF 26,989 27,009 27,959
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,754 30,764 31,934
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,810 17,820 18,620
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:45