Thái Bình: Phát hiện hàng trăm bộ quần áo, hàng tấn vải nhập lậu

11:05 | 05/10/2021

28 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Cục Quản lý thị trường (QLTT) Thái Bình đã đồng loạt kiểm tra đột xuất các kho hàng, cơ sở sản xuất kinh doanh quần áo, hàng may mặc trong đợt cao điểm thực hiện Kế hoạch đấu tranh phòng chống hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ năm 2021.

Qua đợt truy quét đồng loạt, Đội QLTT số 3 và Đội QLTT số 5 thuộc Cục QLTT tỉnh Thái Bình đã phát hiện và tạm giữ gần 800 bộ quần áo có dấu hiệu giả mạo nhãn hiệu Uniqlo, Adidas; 560kg áo len và 2,061 tấn vải các loại chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, vi phạm về nhãn hàng hóa.

Thái Bình: Phát hiện hàng trăm bộ quần áo, hàng tấn vải nhập lậu
Lực lượng QLTT Thái Bình đang kiểm tra số quần áo không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Cụ thể, vào hồi 9h ngày 3/10/2021, Đội QLTT số 3 phối hợp với Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp - Cục QLTT đã kiểm tra đột xuất kho hàng của Công ty TNHH May xuất khẩu Bình Lan, địa chỉ: Thôn Tân Hóa, xã Quỳnh Hội, huyện Quỳnh Phụ đang sản xuất, kinh doanh vải cuộn các loại. Qua kiểm tra thực tế, Đoàn kiểm tra phát hiện có 92 cuộn vải các loại, tổng trọng lượng 2.061kg, công ty chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của số hàng hóa trên. Đội QLTT số 3 đã ra quyết định tạm giữ toàn bộ hàng hóa để thẩm tra, xác minh, làm việc tiếp để xử lý theo quy định của pháp luật.

Trước đó, vào hồi 9h ngày 2/10/2021, Đội QLTT số 3 nhận được nguồn tin báo của quần chúng nhân dân. Qua thẩm tra xác minh thông tin, đội đã tiến hành kiểm tra đột xuất cửa hàng quần áo Nết Hoàng do bà Nguyễn Thị Nết làm chủ, địa chỉ: Xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình đang kinh doanh quần áo các loại có dấu hiệu vi phạm về nhãn, nhãn hiệu hàng hóa.

Tại thời điểm kiểm tra, Đoàn kiểm tra phát hiện cơ sở đang kinh doanh 700 bộ quần áo trẻ em gắn nhãn hiệu “Uniqlo” và 80 bộ quần áo thể thao nam gắn nhãn hiệu “Adidas” có nhãn nhưng không ghi đủ các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa, hàng hóa có dấu hiệu giả mạo nhãn hiệu, trị giá hàng hóa là 25.800.000 đồng. Đội QLTT số 3 đã ra quyết định tạm giữ toàn bộ hàng hóa để thẩm tra, xác minh, làm việc tiếp để xử lý theo quy định của pháp luật.

Thái Bình: Phát hiện hàng trăm bộ quần áo, hàng tấn vải nhập lậu
Hơn nửa tấn áo len nhập lậu bị QLTT bắt giữ.

Cũng theo nguồn tin của quần chúng nhân dân đã được thẩm tra, xác minh, vào hồi 14h ngày 1/10/2021, Đội QLTT số 5 đã tiến hành khám nơi cất giấu hàng hóa tại Cơ sở sản xuất, buôn bán hàng dệt may Hương Hiền, địa chỉ: Xã Tây Lương, huyện Tiền Hải, Thái Bình do ông Vũ Văn Hương làm chủ.

Tại thời điểm khám, Đoàn kiểm tra phát hiện cơ sở đang sản xuất, kinh doanh 30 bao áo len các loại, tổng trọng lượng là 560kg có dấu hiệu vi phạm về nhãn hàng hóa. Ông Hương - chủ cơ sở chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của số hàng hóa trên. Đội QLTT số 5 đã ra quyết định tạm giữ toàn bộ hàng hóa để thẩm tra, xác minh, làm việc rõ.

Trong thời gian tới, Cục QLTT Thái Bình tiếp tục chỉ đạo các Đội QLTT triển khai tăng cường công tác quản lý địa bàn, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định. Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền, ký cam kết với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao ý thức hiểu biết quy định pháp luật của chủ cơ sở. Tổ chức kiểm tra, tuyên truyền tại các chợ truyền thống để người tiêu dùng nâng cao ý thức pháp luật, hiểu biết về hàng hóa, có khả năng phân biệt hàng thật - hàng giả, tránh bị kẻ xấu lợi dụng.

Tùng Dương

Lạng Sơn: Thu giữ gần 600 kg nấm lim và linh chi nhập lậu Lạng Sơn: Thu giữ gần 600 kg nấm lim và linh chi nhập lậu
Hưng Yên: Bắt giữ 3.000 máy đo nồng độ oxy và nhịp tim nhập lậu Hưng Yên: Bắt giữ 3.000 máy đo nồng độ oxy và nhịp tim nhập lậu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 ▼1000K 112.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 ▼1000K 112.390 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 ▼990K 111.700 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 ▼990K 111.480 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 ▼750K 84.530 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 ▼590K 65.960 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 ▼420K 46.950 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 ▼920K 103.150 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 ▼610K 68.780 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 ▼650K 73.280 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 ▼680K 76.650 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 ▼370K 42.340 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 ▼330K 37.280 ▼330K
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,890 ▼50K 11,310 ▼80K
Trang sức 99.9 10,880 ▼50K 11,300 ▼80K
NL 99.99 10,650 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Cập nhật: 31/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 31/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/05/2025 14:00