Tân Hiệp Phát bị phạt 25 triệu đồng vì kiểm nghiệm định kỳ chưa đầy đủ

11:01 | 08/06/2015

1,509 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kết quả thanh tra chính thức của Bộ Y tế cho thấy, Tân Hiệp Phát đã thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, mẫu kiểm nghiệm đạt yêu cầu, kho bãi, nguyên liệu, phụ gia phù hợp quy định, … Tuy nhiên, Tân Hiệp Phát vẫn phải chịu phạt 25 triệu đồng vì hành vi kiểm nghiệm định kỳ chưa đầy đủ.

Thanh tra Bộ Y tế vừa ban hành Kết luận thanh tra toàn diện việc thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát. Đây là kết quả của hơn một tháng thanh tra của đoàn thanh tra Bộ Y tế, do ông Nguyễn Văn Nhiên, Phó Chánh thanh tra Bộ làm trưởng đoàn.

Dây chuyền sản xuất của Tân Hiệp Phát.

 

Kết luận thanh tra số 121, ban hành ngày 5/6 của Bộ Y tế cho thấy, Tân Hiệp Phát đã thực hiện đúng các quy trình đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Cụ thể, từ tháng 6/2012 đến tháng 10/2014, công ty Tân Hiệp Phát đã công bố chất lượng 23 sản phẩm. Tại thời điểm kiểm tra, hai sản phẩm không còn hàng là trà thảo mộc Dr Thanh quy cách đóng chai thủy tinh 240 ml, và trà xanh vị chanh không độ ít đường đóng chai PET 500ml.

Qua kiểm tra, ghi nhận 21/21 sản phẩm có nhãn mác phù hợp công bố.

Về nguyên liệu, phụ gia dùng cho sản xuất thực phẩm, kết quả thanh tra cho thấy, nguyên liệu Tân Hiệp Phát sử dụng có hóa đơn chứng từ đầy đủ. Phụ gia thực phẩm đang sử dụng đều nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế. Những nguyên liệu thuộc diện phải công bố, đã công bố theo đúng quy định

Nguyên liệu nhập khẩu trong thời gian công bố tiêu chuẩn chất lượng còn hiệu lực. Tại thời điểm thanh tra không phát hiện trong kho có nguyên liệu, phụ gia thực phẩm hết hạn hoặc hỏng mốc.

Nguồn nước dùng cho sản xuất thực phẩm được kiểm nghiệm định kỳ theo đúng quy định, kết quả đạt yêu cầu.

Hóa chất dùng để xúc rửa, khử trùng dụng cụ là những chất được phép sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm, có nguồn gốc rõ ràng, có đủ hóa đơn, chứng từ, được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng yêu cầu bảo quản theo quy định.

Dây chuyền sản xuất khép kín, đạt các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đoàn Thanh tra đã lấy 35 mẫu sản phẩm thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm để kiểm nghiệm tại Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh. Kết quả 100% mẫu kiểm nghiệm đều đạt yêu cầu.17/23 sản phẩm của Tân Hiệp Phát đã được kiểm nghiệm định kỳ theo quy định, kết quả đạt tiêu chuẩn công bố.

Người lao động được khám sức khỏe định kỳ, được kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định. Kiểm tra trực tiếp cho thấy, người lao động được trang bịđầy đủ trang phục bảo hộ chuyên dụng, hiểu biết và thực hành đúng quy trình an toàn thực phẩm.

Điều vi phạm duy nhất mà đoàn thanh tra đã phát hiện tại Công ty Tân Hiệp Phát là không thực hiện kiểm nghiệm định kỳ năm 2013, 2014 đối với 6 sản phẩm. Bao gồm: trà thảo mộc Dr Thanh chai thủy tinh 240 ml, trà xanh vị chanh 0 độ chai thủy tinh 240 ml, nước tăng lực Number chai thủy tinh 240 ml, sữa đậu nành đậu xanh Number One Soya chai thủy tinh 240 ml, nước tăng lực dâu Number One chai thủy tinh 240 ml và nước tăng lực Number One chai thủy tinh 240 ml.

Vi phạm này bắt nguồn từ nhận thức chưa đầy đủ của công ty về việc kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ. Kết luận thanh tra ghi rõ: “Công ty báo cáo do nhận thức chưa đầy đủ quy định về kiểm nghiệm định kỳ và cho rằng hai loại chai nhựa và chai thủy tinh chứa đựng sản phẩm trong cùng mẻ, cùng công thức thì chỉ kiểm nghiệm một loại chai là đủ. Hiện, Công ty đã lấy mẫu kiểm nghiệm bổ sung”.

Với vi phạm nêu trên, Công ty Tân Hiệp Phát đã bị Đoàn thanh tra xử phạt hành chính 25 triệu đồng.

Duy An

(Năng lượng Mới)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 04:00