Tân Chủ tịch Viettel: Vị Tướng “gây sốt” với những bản “hit” trong giới trẻ

09:28 | 01/08/2018

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Không chỉ là một lãnh đạo tài năng, ông Lê Đăng Dũng còn để lại những dấu ấn sâu đậm trong giới trẻ cả nước với hình ảnh một “ông chú Viettel” đầy trẻ trung khi thể hiện các bản “hit” gây “bão” mạng xã hội.

Như tin đã đưa, từ 31/7, thiếu tướng Lê Đăng Dũng chính thức giữ chức vụ phụ trách Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) thay ông Nguyễn Mạnh Hùng vừa nhận nhiệm vụ quyền Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

tan chu tich viettel vi tuong gay sot voi nhung ban hit trong gioi tre
Thiếu tướng Lê Đăng Dũng bắt đầu phụ trách Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Viettel từ 31/7/2018

Ông Lê Đăng Dũng được cho biết là đã có mặt ở Viettel từ năm 1996 và là người giữ vị trí Phó giám đốc và Phó Tổng giám đốc dài nhất trong lịch sử tập đoàn này (16 năm).

Vốn xuất thân là “dân kỹ thuật”, Thiếu tướng Lê Đăng Dũng có trình độ chuyên môn là Kỹ sư Tự động hóa và điều khiển từ xa, Thạc sỹ Kỹ thuật điện tử . Trước khi gia nhập Viettel ở tuổi 36, ông Lê Đăng Dũng có thời gian dài học tập tại Đại học Kỹ thuật điện thuộc Đại học tổng hợp Leningrad (Liên Xô) và công tác tại Phân viện tác chiến điện tử, Viện Kỹ thuật quân sự như một viện sĩ.

Thế rồi 3 năm nhận học bổng du học ở Australia đã thay đổi quan niệm của ông, đưa ông bước ra khỏi môi trường nghiên cứu và bắt đầu một công việc khác mà như ông nói là “giao tiếp xã hội nhiều hơn”, “tự do hơn”.

Ở Viettel, ông đã từng trải qua rất nhiều vị trí lãnh đạo tại nhiều đơn vị của tập đoàn này như Thành viên HĐQT Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam; Thành viên HĐQT Công ty Tài chính cổ phần Vinaconex-Viettel (VVFinance)…

Mới chỉ cách đây một tháng rưỡi, trên cương vị Tổng giám đốc, ông Dũng cũng đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 của Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (Viettel Global) bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp này.

Không chỉ là một lãnh đạo tài năng, ông Lê Đăng Dũng còn để lại những dấu ấn sâu đậm trong giới trẻ cả nước với hình ảnh một “ông chú Viettel” đầy trẻ trung khi thể hiện các bản “hit” gây “bão” mạng xã hội.

Sau khi thể hiện lại nhiều ca khúc đình đám của Sơn Tùng M-TP như “Nắng ấm xa dần”, “Em của ngày hôm qua”, “Chúng ta không thuộc về nhau”, “Nơi này có anh”… hồi tháng 7 năm ngoái, ông Lê Đăng Dũng tiếp tục khiến cả khán đài bùng nổ khi bất ngờ xuất hiện song ca với Sơn Tùng trong một đại nhạc hội diễn ra tại phố đi bộ Nguyễn Huệ, TPHCM. Ngoài ra, ông cũng biểu diễn nhiều ca khúc trẻ trung của các ca sĩ trẻ khác.

Phong cách giản dị, gần gũi của ông Lê Đăng Dũng đã mang đến cho nhiều người ấn tượng mạnh mẽ về một Viettel hiện đại và năng động.

Theo Dân trí

tan chu tich viettel vi tuong gay sot voi nhung ban hit trong gioi tre Chủ tịch Viettel giữ chức Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ TT&TT
tan chu tich viettel vi tuong gay sot voi nhung ban hit trong gioi tre Viettel ra mắt ứng dụng chuyển tiền và thanh toán ViettelPay

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 15:00