Sự sôi động của thị trường căn hộ diện tích lớn

14:00 | 09/12/2019

490 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những căn hộ có diện tích từ 90m2 trở lên với 3 - 4 phòng ngủ có trần cao, cửa rộng, cách âm tốt với giá hợp lý đang thu hút người đi mua nhà tìm kiếm cuộc sống chất lượng cao và không gian thoáng đãng hơn.
Sự sôi động của thị trường căn hộ diện tích lớn

Nhận định riêng về phân khúc căn hộ trong năm 2019, ông Nguyễn Mạnh Hà - Phó chủ tịch Hiệp hội bất động sản Việt Nam, nhấn mạnh ngày càng có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn cho người tiêu dùng về cả giá cả, vị trí, diện tích, tiện ích, dịch vụ hậu mãi, loại hình căn hộ… Thực tế cũng chứng minh, có rất nhiều xu hướng mới sẽ "lên ngôi" trong thị trường căn hộ. Trong đó đánh dấu sự trở lại của xu hướng căn hộ "nhà cao cửa rộng" vốn thịnh hành hơn chục năm về trước.

Theo CBRE Việt Nam, từ năm 2017, tỷ lệ người chọn mua căn diện tích trên 90m2 chiếm đến 60%, trong khi 30% những người chọn mua căn hộ từ 60 - 89m2. Số liệu thống kê dựa trên 3.500 căn hộ được chào bán này cho thấy những dòng căn hộ với diện tích lớn, nhiều phòng ngủ đang đón nhận nhiều tín hiệu khởi sắc.

Các chuyên gia nhận định, việc người mua nhà sẵn sàng chi trả thêm để lựa chọn những căn hộ diện tích lớn cũng là điều dễ hiểu khi trong năm 2019, GDP của Việt Nam dự kiến có thể đạt mức tăng trưởng trên 7%. Thậm chí đây là con số GDP cao nhất 10 năm qua, Việt Nam hứa hẹn trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng mạnh nhất châu Á. Nên những người có khả năng tài chính muốn có một không gian sống rộng rãi, thoáng đãng, chất lượng hơn khi cuộc sống ngày càng hiện đại.

Một nguyên nhân khác cũng được cho là tác động không nhỏ đến quyết định của người đi mua nhà là sự bất tiện của những căn hộ 80m2 được thiết kế có 3 phòng ngủ hiện phổ biến trên thị trường. Khi căn hộ không đủ lớn, diện tích trong các phòng công năng cũng hạn chế, kéo theo sự bất tiện trong quá trình sử dụng.

Hơn nữa, những dự án sở hữu các căn hộ diện tích lớn hơn 90m2, thiết kế có 3 - 4 phòng ngủ thường được xây dựng tại khu vực có cộng đồng cư dân trí thức cao, tiện ích đồng bộ, hiện đại, thuận tiện cho mọi mặt trong sinh hoạt, công việc nên nhiều khách hàng khá giả vẫn sẵn sàng lựa chọn mua.

Nhiều chủ đầu tư đã nắm bắt được thị hiếu mới và tập trung vào những sản phẩm phục vụ cho tệp khách hàng này. Tại quận Thanh Xuân, dự án Stellar Garden của chủ đầu tư Công ty Cổ phần và Kinh doanh xây dựng Quang Minh là một trong số đó. Dự án bao gồm 322 căn hộ, nằm trọn điểm giao cắt giữa 2 con đường huyết mạch Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm trong khu vực có hạ tầng đồng bộ, giao thông thuận tiện đang được nhiều khách hàng săn đón.

Dự án Stellar Garden ghi điểm với người đi mua nhà chuộng không gian rộng lớn khi sở hữu hệ thống căn hộ có diện tích từ 91m2 tới 151m2, từ 2PN+1 lên tới 4 phòng ngủ. Mỗi căn hộ đều được thiết kế với chiều cao 3,1m - chiều rộng cửa 1,4m và hành lang rộng lên tới 2,9m. Trong khi các dự án thường chỉ khoảng 1,8m, lợi ích và công năng sử dụng cũng như thiết kế của những căn hộ tại Stellar Garden được tối ưu hơn.

Đa dạng về diện tích, dự án đáp ứng được nhu cầu phong phú của người mua nhà, từ gia đình trẻ hai vợ chồng, gia đình đa thế hệ, người sống một mình nhưng yêu thích không gian rộng rãi cho đến nhà đầu tư với mục đích sinh lời từ cho thuê. Hơn nữa, lựa chọn Stellar Garden, lợi ích kinh tế của người mua nhà cao hơn khi dự án được chủ đầu tư chào bán cùng một mức giá với những căn 80m2 trên thị trường. Để đem lại được những lợi ích này cho khách hàng ngay giữa phố thị chật hẹp vốn là một bài toán khó mà không phải đơn vị xây dựng nào cũng giải quyết được trọn vẹn.

Ngoài ra, việc tiên phong xây dựng theo công nghệ "cột trụ tường" chịu lực vững chãi, an tâm toàn diện với khả năng cách nhiệt và chống thấm tuyệt vời, chịu lực tốt hơn, an toàn hơn, chống rung khi động đất, bền vững cùng gió mưa. Các căn hộ tại Stellar Garden sẽ không có dầm chiếm diện tích làm cho trần cao thoáng hơn, đồng thời không có cột sẽ dễ bố trí nội thất đảm bảo cho tính thẩm mỹ cao.

Theo đó, làm tăng hiệu quả cách âm giúp chủ nhân tận hưởng trọn vẹn những giây phút thư giãn tại gia, giảm thiểu ảnh hưởng tiếng ồn từ các căn hộ xung quanh cũng như bên ngoài. Đồng thời, nhà cao thoáng giúp tăng đối lưu gió và ánh sáng tự nhiên tạo nên vẻ đẹp căn hộ, tiết kiệm điện năng hiệu quả.

Để phục vụ cho nhu cầu giải trí - vui chơi của cư dân, tại khối đế của tòa nhà là hệ thống tiện ích hiện đại. Đồng thời, từ vị trí này, cư dân có thể thuận tiện sử dụng các hạ tầng cao cấp hoàn thiện trong các khu vực lân cận, đặc biệt từ khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính.

Sự sôi động của thị trường căn hộ diện tích lớn
Phối cảnh trung tâm thương mại tại dự án Stellar Garden.

Trở thành cư dân của dự án và nhận nhà ngay trong năm 2019, khách hàng được hưởng ưu đãi từ chính sách giá chỉ từ 2,6 tỷ cho các căn 2PN + 1, được hỗ trợ lãi suất và ân hạn nợ gốc 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, Homes real estate, Homevina.

Hotline: 0976 98 3113.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:45