Sớm hoàn thành việc phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn

09:16 | 22/08/2022

194 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có Thông báo số 259/TB-VPCP ngày 21/8/2022 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại cuộc họp về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 còn lại chưa phân bổ, chưa giao chi tiết của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
Sớm hoàn thành việc phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn
Ảnh minh họa

Thông báo kết luận nêu rõ, triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội, đến thời điểm hiện tại, cơ bản Thủ tướng Chính phủ đã giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương. Tuy nhiên, còn khoảng 355.483 tỷ đồng kế hoạch vốn trung hạn phải báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi phân bổ, giao kế hoạch cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (bao gồm khoảng 218.483 tỷ đồng vốn ngân sách trung ương và 137.000 tỷ đồng vốn cân đối ngân sách địa phương), cụ thể:

Đối với khoản 137.000 tỷ đồng vốn ngân sách địa phương, việc phân bổ vốn được tính toán căn cứ vào tỷ lệ điều tiết, khả năng thu ngân sách trong giai đoạn 2021 - 2025 của các địa phương (từ nguồn thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết) theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị quyết của Quốc hội. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính nghiên cứu, báo cáo đề xuất phương án phân bổ số vốn này, bảo đảm hiệu quả, đúng quy định.

Đối với khoản 218.483 tỷ đồng vốn ngân sách trung ương, theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến nay có khoảng 74.000 tỷ đồng của các dự án đã hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định và có thể giao kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được ngay sau khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến; còn khoảng 144.483 tỷ đồng cần phải tiếp tục thúc đẩy sớm hoàn thiện phê duyệt chủ trương đầu tư báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn; trong đó, số vốn 62.868 tỷ đồng đã phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 nhưng đến nay chưa giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn. Do đó các bộ, cơ quan trung ương, địa phương phải đảm bảo tiến độ hoàn thành thủ tục đầu tư theo đúng quy định tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2022; số vốn 7.942 tỷ đồng còn lại của 3 Chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Lao động, Thương binh và xã hội và Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ nguồn vốn này để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 01/9/2022 theo đúng chỉ đạo tại văn bản số 5172/VPCP-KTTH ngày 12/8/2022.

Để sớm hoàn thành việc phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn còn lại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu đầy đủ ý kiến tại cuộc họp, khẩn trương xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đối với số vốn còn lại chưa phân bổ, chưa giao kế hoạch, thời hạn hoàn thành cụ thể, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong ngày 22/8/2022.

Quyết liệt đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2022

Quyết liệt đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2022

Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Thông báo số 241/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành tại buổi làm việc với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thuộc Tổ công tác số 4 để kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2022.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 09/07/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.100
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.600 76.100
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.100
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.600 76.100
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.100
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 09/07/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,410 7,605
Trang sức 99.9 7,400 7,595
NL 99.99 7,415
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,415
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,515 7,645
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,515 7,645
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,515 7,645
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 09/07/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,500 76,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,500 76,200
Nữ Trang 99.99% 74,400 75,400
Nữ Trang 99% 72,653 74,653
Nữ Trang 68% 48,927 51,427
Nữ Trang 41.7% 29,095 31,595
Cập nhật: 09/07/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,696.65 16,865.31 17,406.34
CAD 18,157.71 18,341.12 18,929.50
CHF 27,668.51 27,947.99 28,844.55
CNY 3,425.57 3,460.17 3,571.71
DKK - 3,620.53 3,759.17
EUR 26,802.33 27,073.06 28,271.90
GBP 31,716.46 32,036.83 33,064.56
HKD 3,171.16 3,203.19 3,305.95
INR - 303.64 315.78
JPY 153.42 154.97 162.38
KRW 15.93 17.71 19.31
KWD - 82,840.85 86,152.60
MYR - 5,342.79 5,459.31
NOK - 2,357.31 2,457.40
RUB - 274.91 304.32
SAR - 6,757.83 7,027.99
SEK - 2,371.52 2,472.21
SGD 18,363.64 18,549.13 19,144.18
THB 616.41 684.90 711.13
USD 25,205.00 25,235.00 25,455.00
Cập nhật: 09/07/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,250.00 25,255.00 25,455.00
EUR 26,994.00 27,102.00 28,301.00
GBP 31,891.00 32,083.00 33,065.00
HKD 3,191.00 3,204.00 3,309.00
CHF 27,852.00 27,964.00 28,840.00
JPY 154.47 155.09 162.39
AUD 16,838.00 16,906.00 17,413.00
SGD 18,507.00 18,581.00 19,133.00
THB 680.00 683.00 712.00
CAD 18,304.00 18,378.00 18,921.00
NZD 15,364.00 15,872.00
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 09/07/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25235 25235 25455
AUD 16938 16988 17498
CAD 18445 18495 18946
CHF 28152 28202 28771
CNY 0 3461.7 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27287 27337 28048
GBP 32313 32363 33016
HKD 0 3265 0
JPY 155.97 156.47 161
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9672 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15403 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18642 18692 19249
THB 0 657.4 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 09/07/2024 04:45