Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP

16:51 | 19/05/2021

6,279 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ biển số xe đẹp, số điện thoại đẹp mà sở hữu tài khoản thanh toán số đẹp hiện cũng được nhiều người quan tâm. Đây không chỉ là xu thế mới với những người làm kinh doanh mà còn là trào lưu “tạo phong cách” dành cho những người trẻ, thể hiện được cá tính của mình qua những con số.
Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP
Tài khoản thanh toán số đẹp được nhiều người quan tâm và tìm mua. Ảnh: Internet.

Với người Á Đông, những con số luôn mang nhiều ý nghĩa biểu tượng. Từ phiên âm Hán – Việt và cách đọc lái, các con số 2, 6, 8, 9 được cho là mang lại may mắn, tài lộc và sự bền vững cho người sở hữu nó. Chính vì thế, không chỉ số điện thoại, biển số xe, mà ngay cả số tài khoản thanh toán tại ngân hàng cũng phải là những dãy số đẹp như: 666, 888, 6868, 686868 – Lộc Phát; 7979, 797979, 3939 - Thần tài; 33333, 222222, 111111… - Ngũ quý, lục quý; 1515, 202020, 789789… - Số lặp; 12345, 123456, 1234567… - Số tiến; 222444, 333666, 222555… - Số tam hoa kép; 1221, 456654… - Số gương soi...

Từng có thời gian người người săn số điện thoại đẹp để thể hiện giá trị bản thân, lựa chọn sao cho hợp tuổi, hợp mệnh… Đến giờ, khi tài khoản ngân hàng gần như là điều bắt buộc và hầu hết mọi người đều có thì việc sở hữu tài khoản số đẹp đang từ trào lưu hot trở thành xu hướng. Không ít người sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn để có được tài khoản đặc biệt và có ý nghĩa đối với mình. Thực tế cho thấy, nhu cầu về tài khoản số đẹp là rất lớn, từ người làm kinh doanh cho đến những nghệ sĩ nổi tiếng, từ khách hàng VIP của các ngân hàng cho tới khách hàng thông thường.

Trước đây, việc chọn số tài khoản cho khách hàng được các ngân hàng thực hiện ngẫu nhiên nhưng thời gian gần đây, do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn, nhiều ngân hàng đã có dịch vụ mở số tài khoản đẹp theo nhu cầu khách hàng với mức giá rất cao, từ vài triệu cho đến hàng trăm triệu đồng. Đơn cử như VietinBank từng gây sốt khi công bố khách hàng doanh nghiệp mở tài khoản có 9 chữ số giống nhau là số 7 hoặc số 9 phải trả phí tối thiểu 500 triệu đồng, tương tự với khách hàng cá nhân thì mức phí tối thiểu cho dãy số tài khoản như trên là 300 triệu đồng.

Anh Mạnh Long (TP. Nam Định) - người làm kinh doanh phụ kiện ô tô, xe máy lâu năm và rất quan tâm tới số đẹp cho hay: “Cũng do nhiều người săn lùng nên việc sở hữu tài khoản số đẹp ngày càng khó khăn. Để sở hữu số tài khoản có 6 số 9 ở cuối, người mua phải bỏ ra từ 25-30 triệu đồng, giá sẽ giảm 5 triệu đồng nếu 6 số cuối là 8, giảm tiếp 5 triệu nữa nếu 6 số cuối là 6. Nhiều người đã phải tìm đến những ngân hàng có kho số dồi dào, giá bán hợp lý và chờ đúng thời điểm ngân hàng áp dụng chương trình ưu đãi mới mua được”.

Chia sẻ của anh Long không phải là không có căn cứ khi nhiều ngân hàng đã nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng, không chỉ công bố kho số đẹp mà còn tung ra chương trình ưu đãi phù hợp. Đơn cử như chương trình “Ngày vàng số đẹp” của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đang được áp dụng đến hết năm 2021. Theo chương trình, vào ngày thứ 3 hàng tuần, khách hàng có thể chọn 3 số cuối tài khoản hoàn toàn miễn phí, hoặc nhận mức giảm từ 30% - 70% khi chọn từ 4 – 9 số theo ý mình, chỉ từ 5 triệu đồng, khách hàng có thể sở hữu số tài khoản tùy chọn có 8-9 số đẹp. Để sở hữu tài khoản như ý này, khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn hình thức thu phí 01 lần hoặc tạm khóa số dư. Ngoài ra, vào thứ 5 hàng tuần, ngân hàng còn giảm sâu từ 40% – 80% cho những khách hàng mở mới nhiều số tài khoản đẹp với hình thức thu phí 01 lần.

Sở hữu tài khoản số đẹp tại PVcomBank, đồng nghĩa với việc khách hàng được hưởng ưu đãi đặc quyền như miễn phí chuyển khoản 24/7 liên ngân hàng, được lãi suất ưu đãi khi gửi tiết kiệm Online.

Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP

Đăng ký mở tài khoản thanh toán số đẹp tại PVcomBank vào “ngày vàng” sẽ nhận ưu đãi hấp dẫn.

Tài khoản số đẹp giờ không còn là đặc quyền riêng của khách hàng VIP, khách hàng doanh nghiệp hay những người có điều kiện tài chính nữa. Nếu biết chọn ngân hàng, chọn chương trình ưu đãi đúng thời điểm, khách hàng còn dễ dàng tiếp cận và sở hữu một số tài khoản đẹp theo đúng sở thích, mong muốn của bản thân với chi phí chỉ từ 0 đồng. So với việc bỏ số tiền rất lớn cho thị trường “chợ đen” mà không có sự đảm bảo, hoặc săn lùng ở những ngân hàng có kho số giới hạn thì khách hàng lựa chọn ngân hàng phù hợp, có kho số phong phú, mức giá hợp lý thì tài khoản sẽ có giá trị lâu dài và thiết thực hơn.

P.V

PVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/nămPVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/năm
PVcomBank vinh dự trong  Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021PVcomBank vinh dự trong Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021
PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
PVcomBank  - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõiPVcomBank - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲40K 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲40K 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,765 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,765 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17358
CAD 18534 18811 19430
CHF 31984 32366 33016
CNY 0 3570 3690
EUR 29923 30195 31225
GBP 34968 35362 36291
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15508 16097
SGD 19910 20192 20710
THB 716 779 832
USD (1,2) 25821 0 0
USD (5,10,20) 25861 0 0
USD (50,100) 25889 25923 26265
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,890 25,890 26,250
USD(1-2-5) 24,854 - -
USD(10-20) 24,854 - -
GBP 35,343 35,438 36,339
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 32,263 32,363 33,178
JPY 177.61 177.93 185.45
THB 763.9 773.34 827.38
AUD 16,778 16,839 17,309
CAD 18,766 18,826 19,380
SGD 20,075 20,138 20,815
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,546 2,635
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,488 15,631 16,079
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,148 30,173 31,401
TWD 808.51 - 978.84
MYR 5,773.89 - 6,513.16
SAR - 6,834.55 7,193.48
KWD - 83,066 88,347
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25880 25880 26290
AUD 16693 16793 17355
CAD 18692 18792 19344
CHF 32236 32266 33140
CNY 0 3602.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30222 30322 31100
GBP 35261 35311 36424
HKD 0 3330 0
JPY 177.02 178.02 184.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20063 20193 20921
THB 0 745 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,230
USD20 25,900 25,950 26,230
USD1 25,900 25,950 26,230
AUD 16,734 16,884 17,955
EUR 30,254 30,404 31,584
CAD 18,670 18,770 20,087
SGD 20,152 20,302 21,079
JPY 177.78 179.28 183.94
GBP 35,358 35,508 36,406
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 12:00