PVcomBank vinh dự trong Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021

16:44 | 28/04/2021

5,308 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong lễ vinh danh Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021 diễn ra hôm 27/4 vừa qua, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã được vinh danh vì có mức tăng trưởng vượt bậc so với năm 2020.
PVcomBank được vinh danh tại Lễ công bố Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021.
PVcomBank được vinh danh tại Lễ công bố Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021.

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, 7 năm tạo dựng thương hiệu, trên hành trình chinh phục sự tin yêu của khách hàng, PVcomBank đã mang tới hệ thống sản phẩm dịch vụ tài chính tối ưu, đáp ứng nhu cầu của cả cá nhân và doanh nghiệp. PVcomBank đã từng bước chinh phục thành công niềm tin của cộng đồng, được hàng triệu khách hàng cả trong và ngoài nước lựa chọn làm bạn đồng hành. Các sản phẩm tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, đáp ứng từng nhu cầu tích lũy chuyên biệt, các gói vay ưu đãi với hạn mức lớn... đã mang đến sự hỗ trợ kịp thời, giúp các khách hàng có thể chủ động xây dựng kế hoạch tài chính và an tâm tận hưởng cuộc sống. Những ước mơ về một cuộc sống hiện đại, đủ đầy, hưu trí an nhàn, kinh doanh phát đạt… đã được PVcomBank hiện thực hóa thông qua các sản phẩm dịch vụ đa dạng, mang đến sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.

Năm 2020 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của PVcomBank trong mảng Ngân hàng số với hạ tầng công nghệ liên tục được nâng cấp đã đem lại cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tài chính số hóa ưu việt, nâng tầm trải nghiệm cùng hàng ngàn ưu đãi hấp dẫn. Song song với đó, Ngân hàng cũng chú trọng cải tiến, phát triển mảng thanh toán điện tử với các sản phẩm thẻ tích hợp nhiều tính năng cùng các chương trình khuyến mại phù hợp với nhu cầu khách hàng.

Không dừng lại với vai trò là tổ chức tài chính, PVcomBank đã và đang từng ngày hiện hữu như một người bạn, song hành cùng khách hàng trong mọi giai đoạn của cuộc đời. Năm 2020, trong bối cảnh thị trường chịu nhiều ảnh hưởng của dịch bệnh, PVcomBank vẫn đảm bảo duy trì hoạt động 100% trên toàn hệ thống, triển khai nhiều chương trình an sinh xã hội cùng các giải pháp tài chính hiệu quả, hỗ trợ kịp thời cho những đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh như: chính sách giảm lãi, giãn nợ cho doanh nghiệp, gói vay Tiếp sức thầy cô – An tâm vượt dịch, tặng quà và hiện vật ủng hộ các bác sĩ bệnh viện tuyến đầu chống dịch…

Thành quả cho những nỗ lực không ngừng nghỉ, sự chuyển mình mạnh mẽ của PVcomBank đã được ghi nhận qua các giải thưởng lớn trong năm 2020 như: Thẻ tín dụng sáng tạo đột phá năm 2020 (ABF), Ngân hàng có sản phẩm tiền gửi chuyên biệt tốt nhất Việt Nam 2020 (IFM), Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (VNR500), Ngân hàng số sáng tạo nhất 2020 (GBO), Thẻ tín dụng tốt nhất 2020 (FDM).

Đồng hành cùng giải thưởng của VNR500 từ năm 2018, PVcomBank liên tục khẳng định vị thế thương hiệu khi có những bước tăng trưởng vượt bậc qua mỗi năm. Và Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021 tiếp tục là một dấu son, nối dài thêm bảng thành tích của Ngân hàng, như một sự ghi nhận đáng tự hào mà thị trường và khách hàng dành tặng cho thương hiệu PVcomBank.

Bảng xếp hạng Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (FAST500) được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report JSC. - VNR), công bố thường niên bởi Báo VietnamNet – Bộ Thông tin và Truyền thông, với sự tư vấn của các chuyên gia, hội đồng cố vấn trong và ngoài nước. FAST500 thực hiện sứ mệnh tìm kiếm, tôn vinh và quảng bá các doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng doanh thu nhanh nhất cùng với hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt và ổn định – “những ngôi sao đang lên” của nền kinh tế Việt Nam.

Bảng xếp hạng được sắp xếp dựa trên tiêu chí tăng trưởng kép (CAGR) về doanh thu và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các tiêu chí như tổng tài sản, tổng lao động, lợi nhuận sau thuế và uy tín doanh nghiệp trên truyền thông… cũng được sử dụng như yếu tố bổ trợ để xác định quy mô cũng như vị thế của doanh nghiệp trong ngành hoạt động.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,276 16,376 16,826
CAD 18,293 18,393 18,943
CHF 27,278 27,383 28,183
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,691 26,726 27,986
GBP 31,271 31,321 32,281
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.47 159.47 167.42
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.09 675.43 699.09
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:00