Siêu xe Ferrari gặp nạn, ca sĩ Tuấn Hưng mất bao nhiêu tiền?

06:45 | 18/10/2018

673 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo một người chuyên kinh doanh các loại xe đắt tiền lâu năm ở Long Biên (Hà Nội), tổng thiệt hại của chiếc siêu xe Ferrari 488 GTB của ca sĩ Tuấn Hưng có thể lên tới 3 tỷ đồng.

Khoảng 3h sáng ngày 16/10, chiếc Ferrari 488 GTB của ca sĩ Tuấn Hưng đã gặp nạn trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai, thuộc địa phận xã Kim Đức (TP Việt Trì - Phú Thọ). Siêu xe này đã bị nát bét phần đầu.

Lãnh đạo Công an TP Việt Trì cho biết, bước đầu xác định thời điểm đó siêu xe Ferrari đã tự đâm vào dải phân cách, may mắn không ai bị thương và không ảnh hưởng đến các phương tiện khác.

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien
Hình ảnh chiếc siêu xe của ca sĩ Tuấn Hưng gặp tai nạn trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai. Phần đầu xe gần như hư hỏng hoàn toàn. (Ảnh: Otofun)

Sau khi chiếc xe gặp tai nạn, may mắn là không có người bị thương. Nhưng điều làm rất nhiều người quan tâm là giá trị chiếc siêu xe là bao nhiêu, ca sĩ Tuấn Hưng sẽ mất bao nhiêu tiền để sửa xe hay bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ.

Để giúp độc giả Dân Trí có giải đáp thắc mắc, PV đã tìm gặp anh N.T.N – một người kinh doanh siêu xe ở Long Biên (Hà Nội). Anh N. cho biết: “Tuy tôi không biết chiếc Ferrari 488 GTB này sản xuất năm bao nhiêu, nhưng 15 tỷ đồng như các báo đưa là giá mua mới chiếc siêu xe này. Giá này đã bao gồm các loại thuế, phí để đeo biển cá nhân (biển trắng)”.

“Còn nếu là xe lướt như của ca sĩ Tuấn Hưng thì giá trị của nó là khoảng 10 tỷ đồng, vì không chỉ Ferrari mà các dòng xe sang khác cũng đều trượt giá rất nhanh sau vài năm sử dụng”, anh N. cho biết thêm.

Tai nạn xảy ra, nhưng trong cái rủi cũng còn có cái may, vì theo anh N.: “Rất may mắn là người không sao và còn may mắn hơn vì chiếc Ferrari 488 GTB có máy đặt ở phía sau xe nên vụ tai nạn không ảnh hưởng tới máy. Mọi thiệt hại đều nằm ở phía trước nên chi phí sửa chữa cũng được giảm thiểu.”

“Có rất nhiều thứ bị hư hỏng sau cú va chạm với giải phân cách như: đèn, cản trước, hệ thống điện, bộ lọc gió,…nên ước tính thiệt hại khoảng 3 tỷ đồng. Nếu là dòng siêu xe khác, máy được đặt ở phía trước thì số tiền phải bỏ ra có thể sẽ là 1 – 2 tỷ đồng nữa để khắc phục hậu quả”, anh N. cho biết thêm.

Với những người chơi siêu xe, họ đều sẵn sàng bỏ ra vài trăm triệu đồng/năm để mua bảo hiểm toàn diện cho xế “cưng”. Thế nhưng, theo anh N. không phải mua bảo hiểm đắt tiền là sẽ được thanh toán toàn bộ những thiệt hại của xe.

Có một số loại bảo hiểm dù giá có thể lên tới 150 – 200 triệu đồng/năm, nhưng họ chỉ đền bù 80% tổng thiệt hại cho các chi tiết như đèn, thân vỏ, hệ thống điện,…

Thậm chí, phía bảo hiểm còn tính riêng thiệt hại về máy móc. Nếu vụ tai nạn làm hỏng cả máy thì giá trị bồi thường sẽ được tính theo khấu hao năm sử dụng của máy chiếc Ferrari 488 GTB và chỉ được đền bù khoảng 70 – 80% giá trị.

Cũng có một số hãng bảo hiểm chi trả 100% các chi tiết như đèn, thân vỏ, hệ thống điện,…nhưng họ không nhận bảo hiểm về máy cho xe. Nếu vô tình tai nạn xảy ra, thiệt hại của chủ xe là khá nặng nề.

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien
Nam ca sĩ từng tham gia "Hành trình siêu xe Car & Passion 2018" hồi tháng 3 năm nay. (Ảnh Autofun)

Không những vậy, dù khách hàng đã mua bảo hiểm “xịn” nhất, nhưng phía bảo hiểm họ sẽ từ chối bồi thường nếu người lái xe có chất kích thích, nồng độ cồn trong khi điều khiến xe gây tai nạn.

Nên nếu “may mắn”, người điều khiển chiếc siêu xe của ca sĩ Tuấn Hưng là anh Nguyễn Mạnh Giàu không có nồng độ cồn, không có chất kích thích, thì thiệt hại của ca sĩ Tuấn Hưng sẽ giảm thiểu đi nhiều, chỉ khoảng 600 triệu đồng (tương đương 20% mà phía bảo hiểm không chi trả).

Nhưng đó mới chỉ là 1 phương án, vì đồ thay thế cũng chỉ có thể là đồ được tìm mua lại từ “xác” các xe cũ. Còn nếu ca sĩ Tuấn Hưng thực sự chơi sang, thì theo anh N.: “Dòng siêu xe này, vỏ của nó là khung nhôm nguyên khối. Nên vụ tai nạn khiến đầu xe nát như vậy thì muốn thay đồ xịn từ nhà máy của Ferrari, anh chàng ca sĩ này sẽ phải bỏ ra toàn bộ chi phí khoảng 9 tỷ đồng để mang khung xe đó về Việt Nam.”

“Chưa kể, Tuấn Hưng còn phải thuê thợ trình độ cao mới có thể lắp ráp và sửa chưa lại được. Tôi tính nhẩm thôi, chi phí lắp ráp cũng mất khoảng 1 – 2 tỷ đồng nữa”, anh N. cho biết thêm.

Theo Dân trí

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien Ông Kim Jong-un sắm siêu xe mới?
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien 4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien 'Bóng ma' Rolls-Royce Ghost đời 2010 giá gần 10,8 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 22:00