4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?

12:20 | 28/09/2018

1,598 lượt xem
|
Đội Kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan Hải Phòng) đã tạm giữ 2 xe Rolls-Royce, 1 xe Ferrari F355 và 1 xe Porsche 911 nhập khẩu trái quy định. Những chiếc xe này đã vi phạm các quy định hàng cấm nhập khẩu tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ. Vậy đó là loại xe gì?

Rolls-Royce Silver Seraph 2002 sản xuất tại Anh

Chiếc siêu xe này dùng động cơ 5.4L V12 dẫn động cầu sau và hộp số tự động 5 cấp cho công suất tối đa 326 mã lực và momen xoắn cực đại 490 Nm. Xe có chiều dài 5,39m và tốc độ tối đa 225 km/h, thời gian tăng tốc từ 0 -100 km/h hết 7,6 giây và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 17,5L/100km.

Trên thế giới hiện loại xe này có giá bán khoảng 45.000 USD, tùy tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Rolls-Royce Silver Seraph 1999 sản xuất tại Anh

Chiếc xe này cũng sử dụng động cơ V12 5.4L tương tự phiên bản Rolls-Royce Silver Seraph 2002. Trên thế giới hiện xe này có giá bán khoảng 35.000 - 40.000 USD, tùy từng tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Ferrari F355 1999 Berlinetta sản xuất tại Italy

Ferrari F355 1999 Berlinetta dùng động cơ V6 3.5L dẫn động cầu sau đi kèm hộp số sàn 6 cấp (phiên bản châu Âu) cho công suất 375 mã lực và momen xoắn cực đại 363 Nm. Chiếc xe này có khả năng tăng tốc 0 - 100 km/h hết 4,7 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 295 km/h.

Hiện mẫu Ferrari F355 phiên bản Spider này có giá bán từ 130.000 - 140.000 USD tùy từng tình trạng của xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Porsche 911 phiên bản 1987 sản xuất tại Đức

Porsche 911dùng động cơ boxer H6 dung tích 3.2L đi kèm hộp số sàn 5 cấp, dẫn động cầu sau. Với công suất 217 mã lực và momen xoắn cực đại 265 Nm, xe có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h hết khoảng 5,6 giây, trước khi đạt tốc độ tối đa 245 km/h.

Hiện mẫu xe này được rao bán khoảng từ 49.000 - 72.000 USD tại châu Âu cho bản Carrera tiêu chuẩn, còn các phiên bản Targa hay Turbo có giá bán cao hơn nhiều.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định một điều của Luật Quản lí ngoại thương thì danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quyền quản lí của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm:

- Phương tiện có tay lái bên phải, trừ các loại hoạt động trong phạm vi hẹp (xe cẩu, máy đào kênh rãnh, máy quét đường, xe nâng…

- Các loại ôtô, xe bốn bánh bị tẩy xoá, đục sửa, đóng lại số khung số máy.

- Các loại ôtô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu

- Xe chở người, bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng quá 5 năm tính từ năm sản xuất.

Theo Dân trí

Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu
'Bóng ma' Rolls-Royce Ghost đời 2010 giá gần 10,8 tỷ đồng
54 xe Rolls-Royce, Bentley được mang từ Mỹ về trái phép
Hãng siêu xe Aston Martin chuẩn bị IPO

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16883 17462
CAD 18201 18477 19092
CHF 32062 32444 33088
CNY 0 3470 3830
EUR 29912 30184 31207
GBP 33972 34362 35296
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19725 20007 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 13:00