4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?

12:20 | 28/09/2018

1,597 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đội Kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan Hải Phòng) đã tạm giữ 2 xe Rolls-Royce, 1 xe Ferrari F355 và 1 xe Porsche 911 nhập khẩu trái quy định. Những chiếc xe này đã vi phạm các quy định hàng cấm nhập khẩu tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ. Vậy đó là loại xe gì?

Rolls-Royce Silver Seraph 2002 sản xuất tại Anh

Chiếc siêu xe này dùng động cơ 5.4L V12 dẫn động cầu sau và hộp số tự động 5 cấp cho công suất tối đa 326 mã lực và momen xoắn cực đại 490 Nm. Xe có chiều dài 5,39m và tốc độ tối đa 225 km/h, thời gian tăng tốc từ 0 -100 km/h hết 7,6 giây và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 17,5L/100km.

Trên thế giới hiện loại xe này có giá bán khoảng 45.000 USD, tùy tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Rolls-Royce Silver Seraph 1999 sản xuất tại Anh

Chiếc xe này cũng sử dụng động cơ V12 5.4L tương tự phiên bản Rolls-Royce Silver Seraph 2002. Trên thế giới hiện xe này có giá bán khoảng 35.000 - 40.000 USD, tùy từng tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Ferrari F355 1999 Berlinetta sản xuất tại Italy

Ferrari F355 1999 Berlinetta dùng động cơ V6 3.5L dẫn động cầu sau đi kèm hộp số sàn 6 cấp (phiên bản châu Âu) cho công suất 375 mã lực và momen xoắn cực đại 363 Nm. Chiếc xe này có khả năng tăng tốc 0 - 100 km/h hết 4,7 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 295 km/h.

Hiện mẫu Ferrari F355 phiên bản Spider này có giá bán từ 130.000 - 140.000 USD tùy từng tình trạng của xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Porsche 911 phiên bản 1987 sản xuất tại Đức

Porsche 911dùng động cơ boxer H6 dung tích 3.2L đi kèm hộp số sàn 5 cấp, dẫn động cầu sau. Với công suất 217 mã lực và momen xoắn cực đại 265 Nm, xe có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h hết khoảng 5,6 giây, trước khi đạt tốc độ tối đa 245 km/h.

Hiện mẫu xe này được rao bán khoảng từ 49.000 - 72.000 USD tại châu Âu cho bản Carrera tiêu chuẩn, còn các phiên bản Targa hay Turbo có giá bán cao hơn nhiều.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định một điều của Luật Quản lí ngoại thương thì danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quyền quản lí của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm:

- Phương tiện có tay lái bên phải, trừ các loại hoạt động trong phạm vi hẹp (xe cẩu, máy đào kênh rãnh, máy quét đường, xe nâng…

- Các loại ôtô, xe bốn bánh bị tẩy xoá, đục sửa, đóng lại số khung số máy.

- Các loại ôtô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu

- Xe chở người, bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng quá 5 năm tính từ năm sản xuất.

Theo Dân trí

Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu
'Bóng ma' Rolls-Royce Ghost đời 2010 giá gần 10,8 tỷ đồng
54 xe Rolls-Royce, Bentley được mang từ Mỹ về trái phép
Hãng siêu xe Aston Martin chuẩn bị IPO

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Cập nhật: 01/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16591 16860 17436
CAD 18619 18896 19513
CHF 32196 32578 33236
CNY 0 3570 3690
EUR 30046 30319 31353
GBP 34986 35380 36331
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15554 16139
SGD 19966 20248 20778
THB 718 782 836
USD (1,2) 25838 0 0
USD (5,10,20) 25878 0 0
USD (50,100) 25906 25940 26295
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,940 25,940 26,300
USD(1-2-5) 24,902 - -
USD(10-20) 24,902 - -
GBP 35,463 35,559 36,445
HKD 3,268 3,278 3,377
CHF 32,586 32,688 33,493
JPY 178.7 179.02 186.56
THB 767.97 777.46 831.77
AUD 16,895 16,956 17,432
CAD 18,885 18,945 19,498
SGD 20,177 20,240 20,910
SEK - 2,717 2,812
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,060 4,200
NOK - 2,548 2,637
CNY - 3,598 3,695
RUB - - -
NZD 15,566 15,711 16,166
KRW 17.87 18.64 20.12
EUR 30,377 30,401 31,640
TWD 807 - 976.98
MYR 5,837.57 - 6,584.89
SAR - 6,847.75 7,207.56
KWD - 83,174 88,547
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26290
AUD 16803 16903 17471
CAD 18828 18928 19484
CHF 32550 32580 33455
CNY 0 3610.3 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30440 30540 31318
GBP 35359 35409 36530
HKD 0 3330 0
JPY 178.34 179.34 185.86
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15700 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20165 20295 21026
THB 0 749.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 09:00