4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?

12:20 | 28/09/2018

1,591 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đội Kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan Hải Phòng) đã tạm giữ 2 xe Rolls-Royce, 1 xe Ferrari F355 và 1 xe Porsche 911 nhập khẩu trái quy định. Những chiếc xe này đã vi phạm các quy định hàng cấm nhập khẩu tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ. Vậy đó là loại xe gì?

Rolls-Royce Silver Seraph 2002 sản xuất tại Anh

Chiếc siêu xe này dùng động cơ 5.4L V12 dẫn động cầu sau và hộp số tự động 5 cấp cho công suất tối đa 326 mã lực và momen xoắn cực đại 490 Nm. Xe có chiều dài 5,39m và tốc độ tối đa 225 km/h, thời gian tăng tốc từ 0 -100 km/h hết 7,6 giây và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 17,5L/100km.

Trên thế giới hiện loại xe này có giá bán khoảng 45.000 USD, tùy tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Rolls-Royce Silver Seraph 1999 sản xuất tại Anh

Chiếc xe này cũng sử dụng động cơ V12 5.4L tương tự phiên bản Rolls-Royce Silver Seraph 2002. Trên thế giới hiện xe này có giá bán khoảng 35.000 - 40.000 USD, tùy từng tình trạng xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Ferrari F355 1999 Berlinetta sản xuất tại Italy

Ferrari F355 1999 Berlinetta dùng động cơ V6 3.5L dẫn động cầu sau đi kèm hộp số sàn 6 cấp (phiên bản châu Âu) cho công suất 375 mã lực và momen xoắn cực đại 363 Nm. Chiếc xe này có khả năng tăng tốc 0 - 100 km/h hết 4,7 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 295 km/h.

Hiện mẫu Ferrari F355 phiên bản Spider này có giá bán từ 130.000 - 140.000 USD tùy từng tình trạng của xe.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Porsche 911 phiên bản 1987 sản xuất tại Đức

Porsche 911dùng động cơ boxer H6 dung tích 3.2L đi kèm hộp số sàn 5 cấp, dẫn động cầu sau. Với công suất 217 mã lực và momen xoắn cực đại 265 Nm, xe có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h hết khoảng 5,6 giây, trước khi đạt tốc độ tối đa 245 km/h.

Hiện mẫu xe này được rao bán khoảng từ 49.000 - 72.000 USD tại châu Âu cho bản Carrera tiêu chuẩn, còn các phiên bản Targa hay Turbo có giá bán cao hơn nhiều.

4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi
4 sieu xe bi giu tai hai phong la loai gi

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định một điều của Luật Quản lí ngoại thương thì danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quyền quản lí của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm:

- Phương tiện có tay lái bên phải, trừ các loại hoạt động trong phạm vi hẹp (xe cẩu, máy đào kênh rãnh, máy quét đường, xe nâng…

- Các loại ôtô, xe bốn bánh bị tẩy xoá, đục sửa, đóng lại số khung số máy.

- Các loại ôtô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu

- Xe chở người, bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng quá 5 năm tính từ năm sản xuất.

Theo Dân trí

Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu
'Bóng ma' Rolls-Royce Ghost đời 2010 giá gần 10,8 tỷ đồng
54 xe Rolls-Royce, Bentley được mang từ Mỹ về trái phép
Hãng siêu xe Aston Martin chuẩn bị IPO

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼100K 74,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼100K 74,100 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,392 16,412 17,012
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,475 27,495 28,445
CNY - 3,448 3,588
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,467 26,677 27,967
GBP 31,202 31,212 32,382
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.22 159.37 168.92
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,982 14,992 15,572
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.28 675.28 703.28
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 23:00