Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu

09:10 | 22/09/2018

1,027 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một cuộc đua tốc độ thú vị giữa 3 siêu xe, một xe đua F1, một xe phân khối lớn, một máy bay chiến đấu và một máy bay cá nhân để tìm xem loại phương tiện nào có tốc độ chạy nhanh nhất vừa diễn ra tại Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ).

Cuộc đua thú vị này được tổ chức để mở màn cho lễ hội công nghệ, hàng không và không gian được tổ chức tại Instanbul (Thổ Nhĩ Kỳ).

5 loại phương tiện khác nhau, bao gồm 3 chiếc siêu xe (Tesla P100DL, Aston Martin New Vantage, Lotus Evora GT 430), một chiếc motor phân khối lớn (Kawasaki H2R), một chiếc xe đua Công thức 1, một chiếc máy bay chiến đấu F-16 và một chiếc máy bay cá nhân (Challenger 605) sẽ cùng tỉ thí tốc độ trên quãng đường dài 400m để xem phương tiện nào có tốc độ tăng tốc nhanh nhất (đua drag).

Cuộc đua được diễn ra trên đường băng của một sân bay quốc tế mới được xây dựng ở Istanbul, cũng là nơi sẽ diễn ra festival về công nghệ, hàng không và không gian do Quỹ Công nghệ Thổ Nhĩ Kỳ tổ chức.

Tất cả các phương tiện đều được điều khiển bởi những tay lái chuyên nghiệp.

Bảng so sánh các phương tiện trong cuộc đua:

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau

Kết quả cuối cùng, chiếc Kawasaki H2R đã giành được chiến thắng trong cuộc đua thú vị này, chỉ về đích nhỉnh hơn đôi chút so với chiếc xe đua F1.

Máy bay chiến đấu F-16 về đích ở vị trí thứ 3, ngay trước chiếc siêu xe chạy điện Tesla P100DL.

Hai vị trí tiếp theo của cuộc đua thuộc về chiếc Aston Martin New Vantage và chiếc Lotus Evora GT 430, còn chiếc máy bay cá nhân Challenger 605 về đích cuối cùng.

Một số hình ảnh của cuộc đua tốc độ thú vị vừa diễn ra tại Istanbul:

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Các phương tiện chuẩn bị vào đường đua
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Lợi thế về khối lượng và khả năng tăng tốc đã giúp chiếc Kawasaki Ninja H2R nhanh chóng vượt lên
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Chiếc Kawasaki và xe đua F1 so kè tốc độ
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Phi công của chiếc máy bay chiến đấu F-16. Rõ ràng việc chạy đua trên đường băng không phải là lợi thế của chiếc máy bay nay
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Chiếc Kawasaki chỉ về đích nhỉnh hơn đôi chút so với chiếc xe đua F1
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Điều khiển chiếc Kawasaki là tay đua người Thổ Nhĩ Kỳ, Kenan Sofuoğlu, người đã từng 5 lần chiến thắng giải đua motor Supersport World Championship

Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu

Theo Dân trí

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xem Lamborghini Huracan đua tốc độ cùng Su-27
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xe biển xanh "đua tốc độ" với container
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xem Audi R8 V10 plus và Ducati Diavel đua tốc độ

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,137 16,587
CAD 18,212 18,312 18,862
CHF 27,540 27,645 28,445
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,603 26,638 27,898
GBP 31,205 31,255 32,215
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,713 14,763 15,280
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,221 18,321 19,051
THB 637.06 681.4 705.06
USD #25,183 25,183 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 14:45