Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu

09:10 | 22/09/2018

1,030 lượt xem
|
(PetroTimes) - Một cuộc đua tốc độ thú vị giữa 3 siêu xe, một xe đua F1, một xe phân khối lớn, một máy bay chiến đấu và một máy bay cá nhân để tìm xem loại phương tiện nào có tốc độ chạy nhanh nhất vừa diễn ra tại Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ).

Cuộc đua thú vị này được tổ chức để mở màn cho lễ hội công nghệ, hàng không và không gian được tổ chức tại Instanbul (Thổ Nhĩ Kỳ).

5 loại phương tiện khác nhau, bao gồm 3 chiếc siêu xe (Tesla P100DL, Aston Martin New Vantage, Lotus Evora GT 430), một chiếc motor phân khối lớn (Kawasaki H2R), một chiếc xe đua Công thức 1, một chiếc máy bay chiến đấu F-16 và một chiếc máy bay cá nhân (Challenger 605) sẽ cùng tỉ thí tốc độ trên quãng đường dài 400m để xem phương tiện nào có tốc độ tăng tốc nhanh nhất (đua drag).

Cuộc đua được diễn ra trên đường băng của một sân bay quốc tế mới được xây dựng ở Istanbul, cũng là nơi sẽ diễn ra festival về công nghệ, hàng không và không gian do Quỹ Công nghệ Thổ Nhĩ Kỳ tổ chức.

Tất cả các phương tiện đều được điều khiển bởi những tay lái chuyên nghiệp.

Bảng so sánh các phương tiện trong cuộc đua:

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau

Kết quả cuối cùng, chiếc Kawasaki H2R đã giành được chiến thắng trong cuộc đua thú vị này, chỉ về đích nhỉnh hơn đôi chút so với chiếc xe đua F1.

Máy bay chiến đấu F-16 về đích ở vị trí thứ 3, ngay trước chiếc siêu xe chạy điện Tesla P100DL.

Hai vị trí tiếp theo của cuộc đua thuộc về chiếc Aston Martin New Vantage và chiếc Lotus Evora GT 430, còn chiếc máy bay cá nhân Challenger 605 về đích cuối cùng.

Một số hình ảnh của cuộc đua tốc độ thú vị vừa diễn ra tại Istanbul:

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Các phương tiện chuẩn bị vào đường đua
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Lợi thế về khối lượng và khả năng tăng tốc đã giúp chiếc Kawasaki Ninja H2R nhanh chóng vượt lên
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Chiếc Kawasaki và xe đua F1 so kè tốc độ
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Phi công của chiếc máy bay chiến đấu F-16. Rõ ràng việc chạy đua trên đường băng không phải là lợi thế của chiếc máy bay nay
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Chiếc Kawasaki chỉ về đích nhỉnh hơn đôi chút so với chiếc xe đua F1
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau
Điều khiển chiếc Kawasaki là tay đua người Thổ Nhĩ Kỳ, Kenan Sofuoğlu, người đã từng 5 lần chiến thắng giải đua motor Supersport World Championship

Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu

Theo Dân trí

cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xem Lamborghini Huracan đua tốc độ cùng Su-27
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xe biển xanh "đua tốc độ" với container
cuoc ti thi toc do giua xe phan khoi lon xe dua f1 sieu xe va may bay chien dau Xem Audi R8 V10 plus và Ducati Diavel đua tốc độ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
NL 99.99 14,010 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010 ▲130K
Trang sức 99.9 14,000 ▲130K 14,830 ▲60K
Trang sức 99.99 14,010 ▲130K 14,840 ▲60K
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 ▲6K 14,842 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 ▲6K 14,843 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cập nhật: 31/10/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16679 16948 17519
CAD 18250 18526 19140
CHF 32167 32549 33182
CNY 0 3470 3830
EUR 29812 30084 31107
GBP 33773 34162 35093
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15330
SGD 19686 19967 20487
THB 729 792 845
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 31/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 18:45