PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu và lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2019

10:06 | 01/08/2019

618 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại trụ sở chính Tòa nhà PVI, Công ty cổ phần PVI (PVI) đã tổ chức thành công Hội nghị sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm và triển khai kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 2019. 

Ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Chủ tịch HĐQT PVI và ông Bùi Vạn Thuận, Tổng giám đốc PVI chủ trì hội nghị,

Hội nghị có sự tham dự của các thành viên HĐQT, Bí thư Đảng ủy, Trưởng ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc, Giám đốc các Ban, Văn phòng thuộc Công ty Mẹ PVI; các đồng chí trong BCH Đảng bộ, Ban lãnh đạo, Công đoàn, Đoàn Thanh niên các công ty thành viên trong hệ thống PVI gồm Tổng công ty Bảo hiểm PVI, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI, Công ty cổ phần Quản lý quỹ PVI, Công ty cổ phần Phát triển Tài sản Việt Nam.

pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019
Toàn cảnh hội nghị

Theo số liệu trước kiểm toán cập nhật đến ngày 19/7/2019, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019, PVI đã đạt được những kết quả cụ thể:

Tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế hợp nhất đều hoàn thành vượt mức kế hoạch với tỷ lệ lần lượt là 109% và 129,7%. Trong đó, lợi nhuận kinh doanh bảo hiểm vượt kế hoạch 23,5%, tương đương với 73,8% kế hoạch năm; lợi nhuận đầu tư khác vượt kế hoạch 32%, tương đương với 77,8% kế hoạch năm. Tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Công ty Mẹ đều hoàn thành vượt mức kế hoạch 6 tháng với tỷ lệ lần lượt là 144% và 187,1%.

pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019
Ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, Chủ tịch HĐQT PVI phát biểu tại hội nghị

Phát biểu chỉ đạo tại hội nghị, ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, Chủ tịch HĐQT PVI đánh giá cao và biểu dương các kết quả của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên PVI trong toàn hệ thống đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch 6 tháng đầu năm 2019. Đồng thời, Chủ tịch HĐQT PVI Nguyễn Xuân Hòa tin tưởng PVI sẽ có những bước phát triển bền vững trong thời gian tới.

pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019
Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận phát biểu kết luận hội nghị

Phát biểu kết luận hội nghị, Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận cũng ghi nhận những kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm 2019 của tập thể người lao động PVI, đồng thời đưa ra các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ công tác trong 6 tháng cuối năm 2019, đảm bảo hoàn thành kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao.

pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019PVOIL, PVI và Đạm Phú Mỹ vào danh sách 50 thương hiệu dẫn đầu 2019
pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019Bảo hiểm PVI thay đổi Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc
pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019PVI tổ chức phiên họp Hội đồng quản trị lần thứ 3 năm 2019
pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019Nhiều doanh nghiệp Dầu khí lọt vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2019
pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019Bảo hiểm PVI và Jetstar Pacific Airlines ra mắt Bảo hiểm du lịch StarCARE
pvi hoan thanh vuot muc ke hoach doanh thu va loi nhuan 6 thang dau nam 2019Bảo hiểm PVI và Jetstar ra mắt Bảo hiểm du lịch StarCARE

PV

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,831 15,851 16,451
CAD 17,988 17,998 18,698
CHF 26,966 26,986 27,936
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,939 26,149 27,439
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,819 17,829 18,629
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 22:00