PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp

14:04 | 21/12/2018

|
(PetroTimes) - Vào ngày 20/12, tại Hà Nội, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) đã vinh dự được công nhận là Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp, kể từ lần tham gia đầu tiên năm 2014.  

Với việc liên tiếp được công nhận là Thương hiệu Quốc gia, PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp. Đây cũng chính là cơ hội để bộ sản phẩm bao gồm Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ, Kali Phú Mỹ, DAP Phú Mỹ… tiếp cận với người tiêu dùng tại thị trường trong nước sâu và rộng hơn, đồng thời vươn xa ra thị trường thế giới, qua đó nâng cao sức cạnh tranh của mình.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep
PVFCCo vinh dự được công nhận là Thương hiệu Quốc gia năm 2018

Trong các năm qua, để duy trì vai trò “Thương hiệu Quốc gia”, PVFCCo đã không ngừng đổi mới, sáng tạo và nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc áp dụng quy trình sản xuất và quản trị kinh doanh hiện đại; ứng dụng công nghệ tiên tiến và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong năm 2018, việc xây dựng thành công Nhà máy NPK Phú Mỹ công nghệ hóa học hiện đại bậc nhất trên thế giới và là nhà máy NPK công nghệ hóa học đầu tiên tại Việt Nam đã thể hiện rõ nét nhất sự cam kết đồng hành của PVFCCo cùng chương trình.

Việc sản phẩm phân bón Phú Mỹ được công nhận là Thương hiệu Quốc gia hoàn toàn không phải là ngẫu nhiên, may mắn. Thương hiệu Đạm Phú Mỹ đã có 3 năm liên tiếp (2016-2018) là thương hiệu duy nhất trong ngành phân bón nằm trong Top 40 thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam, với giá trị thương hiệu liên tục gia tăng qua mỗi năm. PVFCCo xác định, “Thương hiệu Quốc gia” không đơn thuần là danh hiệu cho các doanh nghiệp, mà chính là sự cam kết của doanh nghiệp sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tích cực đồng hành cùng chương trình Thương hiệu Quốc gia nhằm góp phần xây dựng nên các thương hiệu Việt Nam mạnh, uy tín trên thị trường quốc tế, và PVFCCo vẫn đang đi đúng định hướng đó.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep
Sản phẩm NPK Phú Mỹ của Nhà máy NPK Phú Mỹ công nghệ hóa học

Được biết, năm 2018 là lần thứ 6 Bộ Công Thương tổ chức chương trình để lựa chọn các doanh nghiệp Việt Nam có sản phẩm đủ điều kiện mang biểu trưng Thương hiệu Quốc gia. Các thương hiệu được công nhận đều là thương hiệu mạnh, có uy tín hàng đầu trong nước, đạt những giá trị “Chất lượng - Đổi mới, sáng tạo - Năng lực lãnh đạo”. Doanh nghiệp phải thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, và có chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tại vòng chung tuyển năm nay, từ hơn 1.500 doanh nghiệp đăng ký tham gia, Hội đồng Thương hiệu Quốc gia đã chọn ra 97 thương hiệu mạnh nhất thuộc các lĩnh vực, ngành hàng sản xuất và dịch vụ để công nhận đạt tiêu chí “Thương hiệu Quốc gia” và trở thành đối tác chính thức của chương trình.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVN có 5 doanh nghiệp được công nhận Thương hiệu Quốc gia năm 2018
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2018
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo thuộc Top 25% doanh nghiệp đảm bảo thu nhập tốt nhất cho NLĐ
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo điều chỉnh Kế hoạch lợi nhuận 2018 tăng 67%
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep Hoạt động SXKD và công tác quản trị của PVFCCo là minh bạch

T.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 66,350 67,050 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,900 ▲150K 55,100 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 54,850 ▲150K 55,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 ▲150K 56.200 ▲250K
TPHCM - SJC 66.450 ▲100K 67.050 ▲100K
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000 ▲150K
Hà Nội - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000 ▲150K
Đà Nẵng - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000 ▲150K
Cần Thơ - 66.550 67.050 ▲150K 31/03/2023 08:46:14 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000 ▲150K
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 ▲70K 41.850 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 ▲60K 32.680 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 ▲40K 23.280 ▲40K
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,500 ▲20K 5,600 ▲20K
Vàng trang sức 99.99 5,435 ▲15K 5,555 ▲15K
Vàng trang sức 99.9 5,425 ▲15K 5,545 ▲15K
Vàng NL 99.99 5,440 ▲15K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 ▲10K 6,710 ▲10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 ▲15K 6,715 ▲15K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,643 ▲13K 6,705 ▲10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,500 ▲30K 5,590 ▲20K
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,450 ▲150K 67,050 ▲150K
SJC 5c 66,450 ▲150K 67,070 ▲150K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,450 ▲150K 67,080 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,100 ▲150K 56,100 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,100 ▲150K 56,200 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 55,000 ▲150K 55,700 ▲150K
Nữ Trang 99% 53,849 ▲149K 55,149 ▲149K
Nữ Trang 68% 36,030 ▲102K 38,030 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 21,379 ▲62K 23,379 ▲62K
Cập nhật: 31/03/2023 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,353.08 15,508.17 16,007.75
CAD 16,917.47 17,088.35 17,638.84
CHF 25,030.00 25,282.83 26,097.30
CNY 3,345.31 3,379.10 3,488.49
DKK - 3,373.71 3,503.36
EUR 24,941.33 25,193.26 26,337.92
GBP 28,339.40 28,625.66 29,547.82
HKD 2,913.79 2,943.23 3,038.04
INR - 285.13 296.56
JPY 171.09 172.82 181.13
KRW 15.65 17.39 19.06
KWD - 76,306.47 79,367.36
MYR - 5,262.43 5,377.89
NOK - 2,213.55 2,307.83
RUB - 289.03 320.00
SAR - 6,234.87 6,484.97
SEK - 2,220.14 2,314.70
SGD 17,228.39 17,402.42 17,963.03
THB 607.62 675.13 701.07
USD 23,270.00 23,300.00 23,640.00
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,497 15,597 16,147
CAD 17,089 17,189 17,739
CHF 25,193 25,298 26,098
CNY - 3,378 3,488
DKK - 3,383 3,513
EUR #25,164 25,189 26,299
GBP 28,666 28,716 29,676
HKD 2,914 2,929 3,064
JPY 173.13 173.13 181.08
KRW 16.28 17.08 19.88
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,214 2,294
NZD 14,491 14,541 15,058
SEK - 2,210 2,320
SGD 17,224 17,324 17,924
THB 635.05 679.39 703.05
USD #23,273 23,293 23,633
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,325 23,325 23,625
USD(1-2-5) 23,106 - -
USD(10-20) 23,278 - -
GBP 28,493 28,665 29,748
HKD 2,927 2,948 3,034
CHF 25,149 25,301 26,108
JPY 172.25 173.29 181.44
THB 651.32 657.9 718.58
AUD 15,458 15,551 16,034
CAD 17,010 17,113 17,649
SGD 17,337 17,441 17,948
SEK - 2,229 2,305
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,383 3,496
NOK - 2,224 2,300
CNY - 3,371 3,483
RUB - 274 352
NZD 14,505 14,593 14,947
KRW 16.29 18 19.09
EUR 25,133 25,201 26,344
TWD 697.25 - 792.89
MYR 4,980.14 - 5,471.44
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,640.00
EUR 25,233.00 25,254.00 26,241.00
GBP 28,621.00 28,794.00 29,450.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,289.00 25,391.00 26,051.00
JPY 173.71 173.91 180.77
AUD 15,484.00 15,546.00 16,020.00
SGD 17,421.00 17,491.00 17,892.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 17,106.00 17,175.00 17,566.00
NZD 0.00 14,505.00 14,988.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 31/03/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
EUR 25.430 25.845
GBP 28.939 29.297
JPY 174,93 179,48
USD 23.315 23.610
AUD 15.612 15.979
CAD 17.202 17.557
CHF 25.506 25.873
Cập nhật: 31/03/2023 13:00