PV Power làm việc với các ngân hàng quốc tế

09:54 | 14/03/2019

535 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/3, tại trụ sở Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Duy Giang đã tiếp và làm việc với đại diện Ngân hàng Tái thiết Đức (German Development Bank - KfW), Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) và Công ty JERA.co để tìm hiểu thông tin về các dự án của PV Power.

Tham dự buổi làm việc có ông Michael Brandes, Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực Điện, Năng lượng tái tạo, Nước KfWvăn phòng đại diện Singapore; ông Takao Onuki, Tổng giám đốc Phát triển kinh doanh JERA.co và ông Junpei Masuyama, Phụ trách Tài trợ dự án, Khối Ngân hàng Đầu tư, SMBC Hà Nội.

pv power lam viec voi cac ngan hang quoc te
PV Power làm việc với đại diện KfW

Đại diện KfW, SMBC và JERA.co đều bày tỏ mong muốn được tìm hiểu thông tin, khả năng hợp tác với PV Power trong các dự án sắp tới của PV Power như Dự án Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 3&4.

pv power lam viec voi cac ngan hang quoc te
Lãnh đạo PV Power làm việc với ngân hàng SMBC và JERA.co

Tại buổi làm việc, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Duy Giang đã giới thiệu tổng quan về PV Power cũng như về các dự án sắp tới của PV Power, đặc biệt là dự án Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 3&4. Đồng thời, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Duy Giang gửi lời cám ơn sâu sắc đến sự quan tâm của đại diện KfW, JERA.co và SMBC đã dành cho PV Power và hy vọng PV Power và các bên sẽ có cơ hội hợp tác trong thời gian sắp tới.

pv power lam viec voi cac ngan hang quoc tePOW có khối lượng giao dịch lớn nhất trong số các cổ phiếu ngành điện tháng 2/2019
pv power lam viec voi cac ngan hang quoc tePV Power làm việc với Société Générale về việc thu xếp vốn cho dự án Nhơn Trạch 3&4
pv power lam viec voi cac ngan hang quoc teHSBC mong muốn hợp tác thu xếp vốn cho các dự án của PV Power
pv power lam viec voi cac ngan hang quoc tePV Power đầu tư hơn 1,4 tỷ USD cho Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4
pv power lam viec voi cac ngan hang quoc te"Các cổ đông sẽ là sức mạnh và tiềm năng to lớn với PV POWER"

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 11:45