PV Coating hoàn thành vượt kế hoạch lợi nhuận năm 2018 trong 9 tháng đầu năm

07:00 | 18/10/2018

542 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 9 tháng đầu năm 2018, Công ty CP Bọc ống Dầu khí Việt Nam – PV Coating (PVB) đạt doanh thu 188 tỷ đồng, tăng 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế 30,13 tỷ đồng, tăng 71% so với cùng kỳ năm 2017.  
pv coating hoan thanh vuot ke hoach loi nhuan nam 2018 trong 9 thang dau namPVPipe, PVCoating được phép cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho dự án của PV GAS
pv coating hoan thanh vuot ke hoach loi nhuan nam 2018 trong 9 thang dau namPV Coating: Lợi nhuận 9 tháng vượt 35% kế hoạch năm
pv coating hoan thanh vuot ke hoach loi nhuan nam 2018 trong 9 thang dau namPV Coating thi đua hoàn thành bọc 153km ống thép dự án Nam Côn Sơn 2

PVB vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2018 với doanh thu thuần 51,24 tỷ đồng, gấp 4,4 lần cùng kỳ năm trước (11,7 tỷ đồng); lợi nhuận sau thuế 2,8 tỷ đồng, giảm so với lợi nhuận quý 3 năm 2017 (17,2 tỷ đồng).

Theo PVB, doanh thu tăng do PVB ký hợp đồng và đã triển khai các dự án thi công bọc ống. Lợi nhuận quý 3 giảm so với quý 3 năm 2017 chủ yếu do trong quý 3 năm 2017 PVB có khoản thu nhập khác chiếm tỷ trọng hơn 3 lần doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, PVB đạt doanh thu 188 tỷ đồng, tăng 2,5 lần; lợi nhuận sau thuế 30,13 tỷ đồng, tăng 71% so với cùng kỳ năm 2017. Năm 2018, PVB đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế 28 tỷ đồng. Với kết quả này, PVB đã hoàn thành vượt 8% chỉ tiêu đề ra chỉ sau 9 tháng.

pv coating hoan thanh vuot ke hoach loi nhuan nam 2018 trong 9 thang dau nam
PVB thi công gói thầu bọc ống cho Dự án Đường ống ngầm dẫn khí O2, N2, H2 cho VJ Gas

Mới đây, PVB vừa được Chính phủ chấp thuận cho tham gia vào Dự án đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 và Dự án đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn. Đó là những thông tin tích cực về hoạt động của PVB, là những bước đầu tiên để doanh nghiệp chuẩn bị về mặt pháp lý, dù vẫn cần thời gian để bước vào giai đoạn thực hiện dự án.

Trong thời gian tới, cùng với việc các dự án khai thác dầu khí được thực hiện, cơ hội để PVB tham gia vào các dự án, gia tăng giá trị sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả cao sau một thời gian dài không có nhiều việc làm trong giai đoạn 2015-2017. Thời gian gần đây, cổ phiếu PVB liên tục bứt phá mạnh, hiện giao dịch ở mức giá 21.000 đồng/cổ phiếu.

Mai Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00