POW tiếp tục có thanh khoản tốt nhất trong các doanh nghiệp ngành điện

17:59 | 12/03/2020

870 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power, mã CK: POW) đã có thông cáo tới các nhà đầu tư về tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 2/2020.

Trong tháng 2, PV Power tiếp tục vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả các nhà máy điện của Tổng Công ty, đạt sản lượng điện trong tháng là hơn 1.800 triệu kWh, vượt 10,3% kế hoạch tháng. Lũy kế đến hết tháng 2/2020, PV Power đạt sản lượng điện là gần 3.200 triệu kWh.

Cùng với việc hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng, PV Power dự kiến hoàn thành kế hoạch doanh thu. Theo đó, doanh thu tháng 2 của Tổng Công ty ước đạt hơn 2.715 tỷ đồng, bằng 110,8% kế hoạch tháng 2, lũy kế 2 tháng ước đạt hơn 4.805 tỷ đồng.

pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dien
Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1

Trong tháng 2, điểm sáng vượt kế hoạch đến từ các Nhà máy điện Cà Mau 1&2, NMĐ Nhơn Trạch 2 và NMNĐ Vũng Áng 1 khi sản lượng điện tháng 2 lần lượt 128%, 115,5% và 119,4% so với kế hoạch tháng 2.

Cụ thể, trong tháng 02/2020, Nhà máy điện Cà Mau 1&2 được EVN/A0 huy động vận hành chu trình hỗn hợp các tổ máy bằng nhiên liệu khí với sản lượng phát trung bình của 2 nhà máy là 20,3 triệu kWh/ngày. Nhà máy đạt sản lượng 587,9 triệu kWh, đạt 128% kế hoạch được giao. NMĐ Nhơn Trạch 2 giữ vững hoạt động bình thường theo thị trường điện. Với giá thị trường cao, nhà máy vận hành ổn định 02 tổ máy trong tháng 2 với sản lượng điện trung bình đạt 14,7 triệu kWh/ngày. Nhà máy phát sản lượng 427,2 triệu kWh, đạt 115% kế hoạch được giao.

Đối với NMĐ Vũng Áng 1, TKV cấp đủ than cho nhu cầu vận hành khả dụng 02 tổ máy. Từ ngày 12/02 tới cuối tháng nhà máy vận hành ổn định 02 tổ máy với sản lượng điện phát cao. Nhà máy phát sản lượng 584 triệu kWh, đạt 119% kế hoạch được giao.

Đối với tiến độ đầu tư các dự án mới, PV Power đang hoàn thiện hồ sơ thiết kế dự án NMĐ Nhơn Trạch 3&4 sau khi có ý kiến góp ý của Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên & Môi trường và EVN. Cùng với đó, PV Power đang tiếp tục làm việc với các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong công tác thu xếp vốn cho dự án; đồng thời tổ chức làm việc với EVN EPTC và PV Gas để đàm phán các nội dung trong Hợp đồng mua bán điện và Hợp đồng mua bán khí cho dự án.

Nhìn chung, trong tháng 2 thị trường chứng khoán Việt Nam cũng như toàn cầu diễn biến khá tiêu cực do tác động của dịch Covid – 19. VN – Index đóng cửa phiên 28/2 với 882,19 điểm, giảm 4,95% so với đầu tháng và đang ở trong vùng hỗ trợ 860 – 890 điểm. So với đầu năm, VN-Index đã giảm 8.74% nhưng vẫn ở mức tốt hơn so với các thị trường khác trong khu vực Cổ phiếu POW đóng cửa ngày 28/2 tại mức 9.850 đồng/cổ phiếu, giảm 1,4% cùng thanh khoản cải thiện so với tháng 1. Ngoài ra, khối ngoại liên tục bán ròng cổ phiếu POW với lũy kế 112,63 tỷ đồng trong tháng 2.

POW tiếp tục là doanh nghiệp có thanh khoản tốt nhất trong ngành với 2.760.843 cổ phiếu/phiên và GTGD bình quân đạt 28,35 tỷ đồng/phiên.

Bước sang tháng 3, PV Power tiếp tục đặt mục tiêu đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả các nhà máy điện. Sản lượng điện dự kiến trong tháng là 2.020,51 triệu kWh và doanh thu dự kiến ước đạt 3.165,87 tỷ đồng. Tiếp tục làm việc với EVN liên quan đến các Hợp đồng Mua bán điện của các Nhà máy điện. Đồng thời, chuẩn bị các công tác tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020.

pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienPOW - Cơ hội đầu tư
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienPV MACHINO tổ chức Đại hội Đảng bộ lần thứ III, nhiệm kỳ 2020 - 2025
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienPV Power và HSBC Việt Nam ký hợp đồng hạn mức tín dụng ngắn hạn trị giá 1.400 tỷ đồng
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienĐảng bộ PV Power Services tổ chức Đại hội Đảng bộ lần thứ III, nhiệm kỳ 2020 - 2025
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienPV Power Hà Tĩnh tổ chức Đại hội Đảng bộ lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienCông ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na tổ chức Đại hội Đảng bộ lần thứ III, nhiệm kỳ 2020-2025
pow tiep tuc co thanh khoan tot nhat trong cac doanh nghiep nganh dienTổng giám đốc PV Power làm việc tại Nhà máy Thủy điện Đakđrinh

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▼600K 84.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00