POW: Sản lượng điện tăng mạnh mẽ trong tháng 10

12:02 | 15/11/2019

682 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power, MCK: POW) vừa công bố thông tin về kết quả SXKD tháng 10/2019, trong đó cho biết sản lượng điện trong tháng tăng mạnh 50,9% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 2,2 tỷ kWh.    
pow san luong dien tang manh me trong thang 10POW: Lợi nhuận sau thuế trong quý 3/2019 tăng gấp 3 lần cùng kỳ
pow san luong dien tang manh me trong thang 10POW: Sản lượng điện thương phẩm tăng mạnh trong quý 3/2019
pow san luong dien tang manh me trong thang 10Cổ phiếu POW - Tâm điểm đầu tư

Sản lượng điện tháng 10 của POW tăng mạnh mẽ chủ yếu đến từ sản lượng tăng mạnh tại các nhà máy nhiệt điện của POW. Trong đó, do nhà máy điện Phú Mỹ 1, Bà Rịa dừng máy để thực hiện sửa chữa nên Nhà máy điện Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2 được huy động gần như tối đa công suất, đạt sản lượng cao so với kế hoạch đề ra. Sản lượng điện tháng 10 của Nhà máy điện Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2 tăng lần lượt 179% và 48% so với cùng kỳ. Đặc biệt, sản lượng điện tại nhà máy điện Vũng Áng trong tháng 10/2019 đạt 616 triệu kWh, tăng gấp đôi so với mức cơ sở thấp của năm trước khi nhà máy điện này ngừng một tổ máy để thực hiện trung tu và gặp sự cố kỹ thuật.

pow san luong dien tang manh me trong thang 10
Sản lượng điện tháng 10 của POW tăng mạnh mẽ chủ yếu đến từ sản lượng tăng mạnh tại các nhà máy nhiệt điện

Lũy kế 10 tháng, sản lượng điện của POW đạt 18,6 tỷ kWh, tăng 7,1% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 86,2% kế hoạch năm.

Với những kết quả tích cực trong hoạt động SXKD, Công ty cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) đưa ra khuyến nghị “Mua” cho POW với giá mục tiêu 17.700 đồng/cổ phiếu. Giá hiện tại của POW quanh mức 13.500 đồng/cổ phiếu.

Trên thị trường, giao dịch của cổ phiếu POW trong thời gian qua diễn biến khả quan do tình hình kết quả SXKD quý 3/2019 tích cực. Về thanh khoản, POW vẫn duy trì vị thế cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất trong ngành sản xuất và phân phối điện với khối lượng giao dịch trung bình 2.155.850 cổ phiếu/phiên, cùng giá trị giao dịch trung bình 28,13 tỷ đồng/phiên trong tháng 10.

Trong tháng 11, POW đặt mục tiêu tiếp tục vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả các nhà máy điện. Sản lượng điện dự kiến trong tháng 11 là hơn 1,9 tỷ kWh.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45