POW: Lợi nhuận sau thuế trong quý 3/2019 tăng gấp 3 lần cùng kỳ

13:29 | 17/10/2019

3,895 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam- CTCP (PV Power, MCK: POW) vừa công bố lợi nhuận sau thuế sơ bộ quý 3/2019 ước đạt 606 tỷ đồng, gấp ba lần so với quý 3/2018 (184 tỷ đồng).    
pow loi nhuan sau thue trong quy 32019 tang gap 3 lan cung kyPOW: Sản lượng điện thương phẩm tăng mạnh trong quý 3/2019
pow loi nhuan sau thue trong quy 32019 tang gap 3 lan cung kyCổ phiếu POW - Tâm điểm đầu tư
pow loi nhuan sau thue trong quy 32019 tang gap 3 lan cung kyPV Power được vinh danh "Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam" năm 2019

Lũy kế 9 tháng, lợi nhuận sau thuế toàn Tổng công ty ước đạt 2.307 tỷ đồng, đạt 146% kế hoạch 9 tháng, tăng 39,8% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, lợi nhuận sau thuế trong 9 tháng năm 2019 của POW đã hoàn thành 101% mục tiêu cả năm 2019 đã được công bố tại Đại hội đồng cổ đông thường niên là 2.275,2 tỷ đồng.

pow loi nhuan sau thue trong quy 32019 tang gap 3 lan cung ky
Trong 9 tháng đầu năm 2019, POW đã hoàn thành 101% kế hoạch lợi nhuận sau thuế cả năm 2019

Các chuyên gia đánh giá, mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh của POW đến từ: Sản lượng điện thương phẩm cao tại tất cả nhà máy nhiệt điện của POW, đặc biệt là nhà máy điện Vũng Áng với tăng trưởng sản lượng điện quý 3/2019 đạt 44,2% cùng kỳ năm trước; giá trung bình trên thị trường cạnh trạnh trong quý 3/2019 tăng 64,7% cùng kỳ năm trước, do các nhà máy thủy điện thiếu hụt nước; tỷ giá USD/VND ổn định cho thấy lỗ tỷ giá năm 2019 không đáng kể.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, công tác bảo dưỡng sửa chữa các nhà máy điện được POW thực hiện tốt, đảm bảo các nhà máy luôn khả dụng cao. Sản lượng điện sản xuất 9 tháng đầu năm đạt 16,46 tỷ kWh, đạt 105% kế hoạch 9 tháng, bằng 103% so với cùng kỳ 2018.

Với kết quả SXKD tích cực của POW, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt đưa ra khuyến nghị “Mua” cho POW với giá mục tiêu 17.700/cổ phiếu. Giá hiện tại của POW quanh mức 12.900– 13.200 đồng/cổ phiếu.

Về thanh khoản, hiện cổ phiếu POW vẫn đang duy trì vị thế cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất trong ngành sản xuất và phân phối điện.

Trong 3 tháng cuối năm 2019, POW định hướng tiếp tục vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả các nhà máy điện; Thực hiện tốt công tác tiểu tu Nhà máy điện Cà Mau 1 và 2 (dự kiến tháng 12/2019). Sản lượng điện dự kiến 3 tháng cuối năm đạt vượt mức 5,8 tỷ kWh và doanh thu dự kiến đạt 8.531 tỷ đồng.

M.P

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 11:00