Pin mặt trời Việt Nam bị điều tra lẩn tránh thương mại?

14:00 | 03/09/2021

683 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, ngành sản xuất pin năng lượng mặt trời của Mỹ đã nộp hồ sơ tới Bộ Thương mại Mỹ đề nghị điều tra chống lẩn tránh biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với pin năng lượng mặt trời có xuất xứ từ Việt Nam, Malaysia và Thái Lan.
Đầu tư, lắp đặt điện mặt trời tại các trang trại
Trung Quốc đang thống trị thị trường pin năng lượng mặt trời.

Theo đó, một số sản phẩm bị đề nghị điều tra là nhóm các sản phẩm pin năng lượng mặt trời có mã HS 8501.61.0010, 8507.20.80, 8541.40.6015, 8541.40.6025, và 8501.31.8010 (theo hệ thống hồ sơ của Mỹ). Hiện mặt hàng pin năng lượng mặt trời của Trung Quốc đang bị Mỹ áp thuế chống bán phá gia từ 15,85% đến 238,95% và thuế chống trợ cấp từ 11,97% đến 15,24%.

Theo cáo buộc của nguyên đơn, các doanh nghiệp tại Việt Nam, Malaysia và Thái Lan nhập khẩu tế bào và mô-đun quang điện silicon từ Trung Quốc để sản xuất pin năng lượng mặt trời xuất khẩu sang Mỹ. Nguyên đơn cho rằng, hoạt động sản xuất này không tạo ra giá trị gia tăng đáng kể và cần được xem là hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại mà Mỹ đang áp dụng đối với Trung Quốc.

Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, hiện mặt hàng pin năng lượng mặt trời của Trung Quốc đang bị Mỹ áp thuế chống bán phá gia từ 15,85% đến 238,95% và thuế chống trợ cấp từ 11,97% đến 15,24%. Đồng thời, từ tháng 2/2018, mặt hàng này cũng bị Mỹ áp dụng biện pháp tự vệ đối với tất cả các nước, trong đó có Việt Nam.

Biện pháp tự vệ quy định, lượng hạn ngạch nhập khẩu từ tất cả các quốc gia vào Mỹ là 2,5 gigawatt/năm đối với tế bào quang điện. Nhập khẩu trong hạn ngạch không phải chịu thuế tự vệ nhưng nhập khẩu vượt quá hạn ngạch sẽ phải chịu mức thuế tự vệ từ 15% đến 30% tùy thời kỳ.

Đối với mô-đun quang điện, Mỹ áp thuế nhập khẩu bổ sung trong 4 năm (đến tháng 2/2022) với mức thuế bằng mức ngoài hạn ngạch của tế bào quang điện.

Bộ Công Thương khuyến nghị các doanh nghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời xuất khẩu sang thị trường Mỹ theo dõi sát tình hình để có những biện pháp xử lý kịp thời trong trường hợp Bộ Thương mại Mỹ quyết định khởi xướng điều tra vụ việc.

Tùng Dương

Vinfast hợp tác với Gotion High-Tech nghiên cứu và sản xuất Cell pin LFP cho xe điện Vinfast hợp tác với Gotion High-Tech nghiên cứu và sản xuất Cell pin LFP cho xe điện
Bản tin năng lượng xanh: dồn dập đầu tư năng lượng tái tạo Bản tin năng lượng xanh: dồn dập đầu tư năng lượng tái tạo
Hyundai và LG đầu tư hơn 1,1 tỷ USD xây dựng nhà máy pin EV tại Indonesia Hyundai và LG đầu tư hơn 1,1 tỷ USD xây dựng nhà máy pin EV tại Indonesia
Từ vụ lô nhôm Trung Quốc 4,3 tỷ USD: Có vấn nạn “lẩn tránh thương mại” hay không? Từ vụ lô nhôm Trung Quốc 4,3 tỷ USD: Có vấn nạn “lẩn tránh thương mại” hay không?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00