Phúc XO, người đeo nhiều vàng nhất Việt Nam giàu cỡ nào?

13:53 | 10/04/2019

1,657 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngoài sở hữu nhiều siêu xe như Mercedes S500, Audi TT và nhiều moto “khủng” trị giá nhiều tỷ đồng, Phúc XO còn làm nón vàng đính kim cương trị giá gần 1,85 tỷ đồng để thể hiện độ... "chơi trội". 

Trần Ngọc Phúc (hay còn gọi là Phúc XO) là một người được cho là người giàu ở Sài Gòn. Thế nhưng, mới đây, Phúc XO đã bị Phòng Cảnh sát hình sự (PC02) - Công an TPHCM tạm giữ để điều tra về hành vi liên quan đến ma túy.

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao
Phúc XO nổi tiếng vì là người đeo vàng nhiều nhất Việt Nam, anh đã đeo trên người khoảng 18kg vàng

Phúc XO bắt đầu được nhiều người chú ý sau khi đeo 13kg vàng ra phố đi bộ Nguyễn Huệ (quận 1, TPHCM) cổ vũ cho đội tuyển bóng đá Việt Nam. Giới truyền thông và mạng xã hội luôn theo dõi “nhất cử nhất động” của Phúc luôn được nhiều người quan tâm vì hiếu kỳ.

Những video của Phúc XO trên mạng xã hội luôn thu hút hàng triệu lượt xem. Việc thường xuyên đi mua vàng, mạ vàng cho moto, lái xe Mercedes S500 màu vàng, khoe dàn xe biển số ngũ quý… luôn thu hút sự hiếu kỳ của người dân.

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao
Chiếc nón vàng trị giá gần 1,85 tỷ đồng của Phúc XO

Không chỉ có thế, mới đây, Phúc XO còn làm chiếc mũ bằng vàng đính 260 viên kim cương với giá trị lên đến gần 1,85 tỷ đồng. Phúc XO còn có thú vui “sang chảnh” khi sở hữu nhiều sim điện thoại khủng trị giá hàng tỷ đồng và sưu tầm điện thoại, đồng hồ đắt tiền.

Phúc XO có thật sự giàu có?. Theo tìm hiểu của PV, Phúc là người có xuất thân nghèo khó. Phúc phải bươn chải và lao động nặng nhọc từ thuở bé.

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao
Chiếc siêu xe Mercedes S500 màu vàng của Phúc XO

Năm 16 tuổi, Phúc đi phụ xe tải cho ba và tập làm quen với xe cộ từ đấy. Sau đó, Phúc đi lái taxi, chạy xe tải và làm nhiều nghề khác để kiếm sống. Khi có một số vốn nhất định, Phúc chuyển sang kinh doanh dầu ăn và “phất lên” từ công việc kinh doanh này. Thời kinh doanh dầu ăn thịnh vượng qua đi, Phúc ngừng công việc kinh doanh này lại.

Năm 2016, Trần Ngọc Phúc chuyển qua kinh doanh karaoke và quán karaoke XO Pharaon ra đời từ đó. Đây là quán karaoke được thiết kế theo phong cách Ai Cập cổ đại, thu hút đông đảo khách hàng tại địa bàn quận 12, Tân Phú, Gò Vấp, Hóc Môn đến vui chơi, giải trí.

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao
húc XO còn là người đam mê những chiếc moto “khủng” cực hiếm

Kể từ khi Phúc XO nổi lên, khách từ nhiều tỉnh thành khác cũng thường xuyên đến quán karaoke làm công việc kinh doanh ngày càng phất.

Phúc từng chia sẻ, tổng giá trị tài sản của mình hiện nay vào khoảng hơn 300 tỷ đồng. Chính vì vậy mà Phúc sẵn sàng “vung tiền” mua những món hàng đắt đỏ mà nhiều người mơ ước để làm thương hiệu cho riêng mình.

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao
Chiếc moto mạ vàng của Phúc để bên trong quán karaoke XO Pharaon tại quận 12

Sở dĩ Phúc XO muốn tăng “tiếng vang” của mình trên mạng xã hội là vì Phúc đang làm thương hiệu XO cho những dòng hàng của riêng mình như điện thoại đính kim cương, dép da cá sấu đính vàng, nón da cừu…

Tuy nhiên, ý tưởng kinh doanh đang gầy dựng dở dang thì Phúc bị lực lượng chức năng “sờ gáy” vì cơ sở kinh doanh của Phúc có ma túy và đang bị điều tra.

Theo Dân trí

phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao

Bắt Phúc XO - người đeo nhiều vàng nhất Việt Nam
phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao

Mục sở thị chiếc nón vàng gần 1,85 tỷ đồng của đại gia Sài Gòn
phuc xo nguoi deo nhieu vang nhat viet nam giau co nao

Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16157 16424 17004
CAD 18119 18394 19007
CHF 30509 30885 31540
CNY 0 3358 3600
EUR 28545 28812 29845
GBP 33711 34099 35025
HKD 0 3204 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15091 15673
SGD 19470 19750 20266
THB 702 765 818
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 11:00