Truy tố Phúc XO - người đeo nhiều vàng nhất Việt Nam

23:58 | 29/11/2019

14,985 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 29/11, Viện KSND TPHCM đã hoàn tất cáo trạng truy tố Trần Ngọc Phúc (sinh năm 1982, còn gọi là Phúc XO) cùng 7 đồng phạm về tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy.

Liên quan tới vụ án, Trần Ngọc Tài (sinh năm 1985, em trai Phúc XO) cùng 3 người khác bị truy tố về tội tàng trữ trái phép chất ma túy.

Cáo trạng và hồ sơ đang được viện kiểm sát chuyển sang toà án cùng cấp để nghiên cứu và đưa ra xét xử. Theo đó, nếu hồ sơ đã rõ toà sẽ lên lịch xét xử theo luật định. Trong trường hợp còn những điều chưa rõ, toà sẽ hoàn lại hồ sơ cho Viện Kiểm sát điều tra bổ sung.

Truy tố Phúc XO - người đeo nhiều vàng nhất Việt Nam
Phúc XO cùng đồng phạm bị truy tố.

Theo hồ sơ, sau nhiều tháng theo dõi, chiều 10/4, công an đã phối hợp với đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra hành chính tụ điểm karaoke XO Pharaon tại số 29 đường Trường Trinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12.

Lúc này, công an phát hiện gần 100 người có dấu hiệu phê ma túy ở 5 phòng trong quán. Công an thu giữ được nhiều vật nghi thuốc lắc, rượu ngoại không xuất trình được hóa đơn, chứng từ.

Qua kiểm tra, công an xác định có 80 người dương tính với ma túy, trong đó có 30 người là nhân viên của tụ điểm karaoke XO Pharaon và xác định tụ điểm này là nơi tụ tập các "dân chơi" để phê ma túy.

Khám xét tủ cá nhân của 2 nữ tiếp viên là Trần Thị Quỳnh (sinh năm 1993, ngụ tỉnh Lâm Đồng) và Trần Thị Mộng Đang (sinh năm 2001, ngụ tỉnh Cần Thơ), công an phát hiện có thuốc lắc.

Khi bị bắt, Phúc khai nhận Karaoke XO Pharaon là do mình làm chủ nhưng không am hiểu nhiều giấy tờ liên quan đến pháp luật nên Phúc nhờ bà Đỗ Ngọc Kiều Loan đứng tên giấy phép kinh doanh.

Sau khi được Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Văn hóa - Thể thao TPHCM cấp phép, Phúc đã ký hợp đồng thuê lại toàn bộ giấy phép kinh doanh của bà Loan với giá 20 triệu đồng/tháng.

Để lôi kéo khách, Phúc cho phép khách sử dụng ma túy khi vui chơi. Phúc chỉ đạo nhân viên không được bán ma túy nhưng được mua giùm cho khách và sẽ lấy tiền phụ thu. Mỗi ngày, tại quán có khoảng từ 5-8 phòng có khách sử dụng ma túy. Mỗi tháng Phúc XO thu khoảng 120 triệu đồng tiền lời. Công an đã làm rõ Phúc XO kiếm lợi khoảng 600 triệu đồng trong việc chứa chấp sử dụng trái phép chất ma túy.

Cạnh đó, công an thu giữ nhiều dàn xe biển số ngũ quý và xe “dát vàng” được phát hiện ở quán karaoke. Công an xác định toàn bộ số xe này đều không có chiếc nào được dát vàng mà chỉ là mạ xi đồng, được cà số khung, số sườn, dùng biển số giả. Riêng chiếc xe Audi màu vàng là của bà Loan cho Phúc XO mượn để đi lại.

Khám xét nhà riêng của Phúc ở xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, TPHCM, tại phòng ngủ của Tài- em ruột Phúc, công an đã thu giữ thêm 20 viên thuốc lắc, 10 gói ma túy loại ketamin. Đáng chú ý, công an còn thu giữ tại nhà Tài nhiều vũ khí như súng, đạn, kiếm, bình xịt hơi cay, áo giáp. Số vũ khí này Tài khai mua trên mạng và chưa sử dụng lần nào.

Cơ quan chức năng còn xác định quán karaoke XO Pharaon hoạt động từ 8h đến 0h mỗi ngày, giá phòng giao động từ 150 – 500 ngàn đồng/giờ. Trong quá trình hoạt động nếu khách có nhu cầu dùng ma túy thì nhân viên sẽ cung cấp và phụ thu từ 200 – 800 ngàn đồng/giờ.

Phúc XO từng gây chú ý trong dư luận khi chính miệng mình kể về câu chuyện tuổi thơ nghèo khó và đã vượt lên làm giàu. Trên mạng xã hội, Phúc cũng khiến nhiều người trầm trồ vì đeo dây chuyền, lắc, nhẫn tổng cộng 13 kg vàng. Phúc khai là đeo vàng giả nhằm mục đích quảng cáo cho quán karaoke.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 11,410
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 11,400
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.500
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 112.500 115.500
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.500
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 112.500 115.500
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 114.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 114.180
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 113.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 67.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 47.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 105.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 70.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 74.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 78.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 43.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 38.100
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,690
Trang sức 99.9 11,160 11,680
NL 99.99 11,170
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 29/04/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16100 16367 16945
CAD 18213 18489 19106
CHF 30699 31075 31729
CNY 0 3358 3600
EUR 28882 29151 30181
GBP 33882 34272 35212
HKD 0 3221 3423
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15160 15750
SGD 19255 19534 20053
THB 688 751 804
USD (1,2) 25736 0 0
USD (5,10,20) 25775 0 0
USD (50,100) 25803 25837 26182
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,104
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,822 30,918 31,783
JPY 176.99 177.31 185.22
THB 736.22 745.31 797.41
AUD 16,354 16,413 16,852
CAD 18,467 18,527 19,024
SGD 19,413 19,474 20,089
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,447 2,532
CNY - 3,522 3,618
RUB - - -
NZD 15,107 15,247 15,690
KRW 16.68 17.4 18.7
EUR 29,007 29,030 30,266
TWD 721.68 - 873.66
MYR 5,557.33 - 6,267.46
SAR - 6,811.98 7,170.02
KWD - 82,434 87,687
XAU - - -
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 16,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26180
AUD 16274 16374 16940
CAD 18394 18494 19045
CHF 30933 30963 31848
CNY 0 3527.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29055 29155 30027
GBP 34184 34234 35342
HKD 0 3358 0
JPY 178.25 178.75 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15270 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19404 19534 20266
THB 0 717 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/04/2025 02:45