Phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra

09:53 | 15/04/2014

1,930 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Đây là một trong những nội dung chính của Dự thảo Thông tư liên tịch Hướng dẫn việc phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra do Thanh tra Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước vừa ban hành.

Theo đó, trong quá trình thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra hành chính, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra mở tại tổ chức tín dụng đó khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản.

Dự thảo Thông tư liên tịch cũng nêu rõ, việc phong tỏa tài khoản sẽ được thực hiện khi đôi tượng thanh tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong việc chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác mà không có mục đích rõ ràng, hợp lý; Có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong việc chuyển dịch quyền sở hữu, sử dụng, cho tặng, thế chấp, cầm cố, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản; Đối tượng thanh tra có hành vi làm sai lệch hiện trạng, tình tiết, chứng cứ ảnh hưởng đến việc kết luận, xử lý trong thanh tra.

Ngoài ra, nếu đối tượng thanh tra không thực hiện các quyết định thu hồi tiền, tài sản của cơ quan thanh hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì cũng bị áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản.

Về phía tổ chức tín dụng, sau khi có văn bản yêu cầu phong tỏa tài khoản nơi đối tượng thanh tra mở tài khoản của người có thẩm quyền thì phải tiến hành phong tỏa tài khoản. Quyết định phong tỏa tài khoản phải xác định rõ là phong tỏa chiều chi tiền hay cả chiều chi và thu tiền; số tiền bị phong tỏa là toàn bộ hay một phần…

Đặc biệt, Dự thảo Thông tư liên tịch cũng quy định, khi hết thời gian phong tỏa, nếu đối tượng thanh tra không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản thì người ra văn bản yêu cầu: Phong tỏa tài khoản có quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế để thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản; Ra văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khấu trừ tiền trong tài khoản của đối tượng thanh tra chuyển vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thanh tra; Ban hành quyết định tạm giữ hoặc yêu cầu, kiến nghị người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ giấy tờ, tài sản để bảo đảm việc thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản; Xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử lý hành chính đối với hành vi không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản.

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam nơi đối tượng thanh tra có tài khoản cũng phải thực hiện Thông tư này. Theo đó, khi nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền yêu cầu hủy bỏ quyết định phong tỏa tài khoản phải ban hành kịp thời quyết định để hủy bỏ quyết định phong tỏa tài khoản trước đó…

Dự thảo cũng quy định, với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp hoặc cung cấp không đúng, không đầy đủ thông tin về tài khoản; không thực hiện quyết định phong tỏa tài khoản, quyết định hủy phong tỏa tài khoản; không thực hiện yêu cầu phong tỏa tài khoản, yêu cầu hủy phong tỏa tài khoản, yêu cầu khấu trừ tiền của cơ quan thanh tra thì tùy từng trường hợp mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc cung cấp thông tin về tài khoản, việc phong tỏa tài khoản, việc hủy phong tỏa tài khoản thì tùy từng trường hợp mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 03:00