Phố Hàng Mã: “Hàng hiệu", "siêu xe" ế ẩm mùa Vu Lan

07:00 | 09/08/2014

3,234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khác với mọi năm, phố Hàng Mã (Hà Nội) năm nay không còn cảnh người dân tấp lập mua vàng mã trong dịp Rằm tháng Bảy.

Theo thông lệ, cứ tới Rằm tháng Bảy âm lịch hay còn gọi là "Lễ xá tội vong nhân", các gia đình lại mua đồ vàng mã làm lễ cho người thân đã khuất, cầu mong phù hộ sức khỏe cho người thân trong gia đình cũng như tránh những tai họa không mong muốn. Năm nay, lượng người đi mua đồ vàng mã ở Hà Nội khá vắng vẻ.

Mặt hàng đồ cúng vẫn có đủ món, từ ngựa, quần áo, mũ, tiền vàng đến những mặt hàng cao cấp hiện đại như ô tô, đài, tivi, nhà lầu... Tuy nhiên, dễ dàng nhận thấy, số lượng "hàng hiệu" không nhiều và người dân cũng không vung tiền mua sắm xa xỉ như trước.

Theo ghi nhận của PetroTimes, năm nay cũng không có những món đồ đắt đỏ. Ngay cả "hàng hiệu" như xe máy, ô tô hay biệt thự cũng chỉ tầm 150.000 - 250.000 đồng/món. Do thời buổi kinh tế khó khăn, người dân cũng thắt chặt chi tiêu hơn trong việc lựa chọn đồ cúng. Những mặt hàng bán chạy nhất chỉ là tiền âm phủ, vàng, quần áo hay giày dép vì có giá khá bình dân.

Dưới đây là một số hình ảnh PetroTimes ghi lại:

Tại phố Hàng Mã, vẫn đầy đủ các mặt hàng phục vụ cho Rằm tháng Bảy như: quần áo, mũ, tiền vàng...

... cho đến những mặt hàng "cao cấp" như: ô tô, xe máy...

Tivi màn hình phẳng …

... thậm chí là những mặt hàng công nghệ như: iPhone, iPad.

Năm nay, phố Hàng Mã không còn cảnh mua sắm tấp nập như mọi năm.

Con phố trở nên thông thoáng.

Việc này cho thấy người dân đã thay đổi, bớt đốt vàng mã trong dịp Rằm tháng Bảy.

Nguyễn Hoan

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,050 ▲200K 69,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 68,950 ▲200K 69,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,050 18,150 18,700
CHF 27,060 27,165 27,965
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,532 3,662
EUR #26,251 26,286 27,546
GBP 30,915 30,965 31,925
HKD 3,095 3,110 3,245
JPY 160.57 160.57 168.52
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,559 14,609 15,126
SEK - 2,264 2,374
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.74 673.08 696.74
USD #24,564 24,644 24,984
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24650 24990
AUD 15940 15990 16402
CAD 18096 18146 18553
CHF 27285 27335 27748
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26462 26512 27015
GBP 31095 31145 31612
HKD 0 3115 0
JPY 161.87 162.37 166.88
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14601 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18224 18224 18581
THB 0 640.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 15:45