Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm

07:18 | 02/09/2020

777 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng dài người xếp hàng, nuối đuôi nhau trên một tiệm bánh ở Thụy Khuê (Hà Nội) chờ mua bánh trung thu về cúng rằm tháng 7.

Xách khệ nệ gần 20 hộp bánh trung thu, chị Tuyết Mai (Đống Đa, Hà Nội) thở hổn hển tâm sự, chị đã phải xếp hàng gần nửa tiếng đồng hồ để mua được bánh cúng rằm. Năm nào cũng thế, cứ đến rằm tháng 7 là chị lại đến quán quen mua bánh trung thu. Thay vì chọn dòng công nghiệp, chị chọn cửa hiệu làm bánh truyền thống, giữ lại trọn vẹn hương vị xưa.

"Quán này nổi tiếng từ xưa đã đông khách nên tôi cũng chả lạ gì. Vậy đã mất công đi mua, tôi lấy nhiều thêm một chút để về biếu nội ngoại, họ hàng 2 bên" - chị Mai kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 1
Hàng dài người nối đuôi nhau, xếp hàng chờ mua bánh trung thu trên phố Thụy Khuê (Hà Nội)

Theo chị này, năm nay, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên lượng khách xếp hàng không đông như mọi năm. Hơn nữa, nhiều người tiêu dùng còn chọn cách đặt giao bánh tại nhà thông qua các ứng dụng thay vì đến trực tiếp.

"Nhiều lúc, tôi thấy việc mình xếp hàng, chờ đợi mua đồ ăn thế này giống như thời bao cấp nhận tem phiếu. Tuy hơi mất thời gian nhưng tôi cảm thấy khá vui vì giữa Thủ đô, sót lại ở đâu đó, vẫn còn phảng phất đôi nét cổ xưa" - chị Tuyết Mai nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 2
Một vị khách nhanh chóng di chuyển ra khỏi khu vực sau khi đã mua được hàng

Tuy nhiên, không phải bất cứ vị khách nào cũng đủ kiên nhẫn như chị Mai, nhiều người do thấy đợi chờ quá lâu đã bỏ về trước. Đơn cử như anh Doãn Phương (Kim Mã, Hà Nội) thấy dòng người xếp hàng đông đúc đã quyết định từ bỏ "cuộc đua".

"Chờ mãi mà chẳng tới lượt mình nên tôi về trước, đợi khi nào thưa người đến mua sau, chứ chen chúc dịch bệnh như thế này cũng chẳng bõ. Với lại, bánh tôi mua về chủ yếu để ăn, còn cúng rằm đã có đồ khác" - anh nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 3
Muốn có được bánh ngon, thượng khách phải chờ 15 - 30 phút mới tới lượt

Anh Phương cho biết, do mẹ anh thích ăn vị bánh truyền thống nên năm nào gia đình cũng "đóng họ" ở Thụy Khuê. Không anh thì ba anh sẽ thay phiên nhau đi xếp hàng, chờ mua bằng được quà ngon về cho mẹ.

"Nhà tôi thường không mua nhiều, chỉ lấy đủ ăn để giữ cho bánh luôn tươi ngon. Bởi vậy, tôi hay lấy loại vừa mới ra lò để thưởng thức ngay cho nóng" - anh kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 4
Nhiều người cao tuổi cũng kiên nhẫn xếp hàng

Theo anh Phương, giá bánh năm nay so với mọi năm cũng không có nhiều biến động, dòng thập cẩm lạp xưởng vẫn là 50.000 đồng/chiếc, đậu xanh vỏ hương cốm là 50.000 đồng/chiếc, sen nhuyễn trứng muối là 75.000 đồng/chiếc, thập cẩm gà quay là 90.000 đồng/chiếc.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 5
Bộ đôi bánh trung thu khiến dân Thủ đô phát sốt

Cầu kỳ hơn, để kịp cho cúng rằm, chị Hải Huyền (Hà Nội) còn đặt hẳn 1 bác xe ôm đứng xếp hàng, mua bánh hộ. Do công việc bận rộn, hầu như năm nào, chị cũng nhờ bác đi mua bánh giúp gia đình. Bởi ngoài sắp lễ ở nhà, chị còn mang tới thắp hương ở công ty và biếu đối tác nên số lượng bánh cần mua khá lớn.

"Thực ra, bánh trung thu giờ thì nhan nhản, đi dọc đường nơi nào cũng có, thậm chí mua số lượng lớn quán còn giao tới tận nhà. Nhưng như thế, đồ mình mang đi biếu tặng cũng không mấy ấn tượng thay vì đồ mình cất công đi săn lùng" - chị bày tỏ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 09:00