Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm

07:18 | 02/09/2020

762 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng dài người xếp hàng, nuối đuôi nhau trên một tiệm bánh ở Thụy Khuê (Hà Nội) chờ mua bánh trung thu về cúng rằm tháng 7.

Xách khệ nệ gần 20 hộp bánh trung thu, chị Tuyết Mai (Đống Đa, Hà Nội) thở hổn hển tâm sự, chị đã phải xếp hàng gần nửa tiếng đồng hồ để mua được bánh cúng rằm. Năm nào cũng thế, cứ đến rằm tháng 7 là chị lại đến quán quen mua bánh trung thu. Thay vì chọn dòng công nghiệp, chị chọn cửa hiệu làm bánh truyền thống, giữ lại trọn vẹn hương vị xưa.

"Quán này nổi tiếng từ xưa đã đông khách nên tôi cũng chả lạ gì. Vậy đã mất công đi mua, tôi lấy nhiều thêm một chút để về biếu nội ngoại, họ hàng 2 bên" - chị Mai kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 1
Hàng dài người nối đuôi nhau, xếp hàng chờ mua bánh trung thu trên phố Thụy Khuê (Hà Nội)

Theo chị này, năm nay, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên lượng khách xếp hàng không đông như mọi năm. Hơn nữa, nhiều người tiêu dùng còn chọn cách đặt giao bánh tại nhà thông qua các ứng dụng thay vì đến trực tiếp.

"Nhiều lúc, tôi thấy việc mình xếp hàng, chờ đợi mua đồ ăn thế này giống như thời bao cấp nhận tem phiếu. Tuy hơi mất thời gian nhưng tôi cảm thấy khá vui vì giữa Thủ đô, sót lại ở đâu đó, vẫn còn phảng phất đôi nét cổ xưa" - chị Tuyết Mai nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 2
Một vị khách nhanh chóng di chuyển ra khỏi khu vực sau khi đã mua được hàng

Tuy nhiên, không phải bất cứ vị khách nào cũng đủ kiên nhẫn như chị Mai, nhiều người do thấy đợi chờ quá lâu đã bỏ về trước. Đơn cử như anh Doãn Phương (Kim Mã, Hà Nội) thấy dòng người xếp hàng đông đúc đã quyết định từ bỏ "cuộc đua".

"Chờ mãi mà chẳng tới lượt mình nên tôi về trước, đợi khi nào thưa người đến mua sau, chứ chen chúc dịch bệnh như thế này cũng chẳng bõ. Với lại, bánh tôi mua về chủ yếu để ăn, còn cúng rằm đã có đồ khác" - anh nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 3
Muốn có được bánh ngon, thượng khách phải chờ 15 - 30 phút mới tới lượt

Anh Phương cho biết, do mẹ anh thích ăn vị bánh truyền thống nên năm nào gia đình cũng "đóng họ" ở Thụy Khuê. Không anh thì ba anh sẽ thay phiên nhau đi xếp hàng, chờ mua bằng được quà ngon về cho mẹ.

"Nhà tôi thường không mua nhiều, chỉ lấy đủ ăn để giữ cho bánh luôn tươi ngon. Bởi vậy, tôi hay lấy loại vừa mới ra lò để thưởng thức ngay cho nóng" - anh kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 4
Nhiều người cao tuổi cũng kiên nhẫn xếp hàng

Theo anh Phương, giá bánh năm nay so với mọi năm cũng không có nhiều biến động, dòng thập cẩm lạp xưởng vẫn là 50.000 đồng/chiếc, đậu xanh vỏ hương cốm là 50.000 đồng/chiếc, sen nhuyễn trứng muối là 75.000 đồng/chiếc, thập cẩm gà quay là 90.000 đồng/chiếc.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 5
Bộ đôi bánh trung thu khiến dân Thủ đô phát sốt

Cầu kỳ hơn, để kịp cho cúng rằm, chị Hải Huyền (Hà Nội) còn đặt hẳn 1 bác xe ôm đứng xếp hàng, mua bánh hộ. Do công việc bận rộn, hầu như năm nào, chị cũng nhờ bác đi mua bánh giúp gia đình. Bởi ngoài sắp lễ ở nhà, chị còn mang tới thắp hương ở công ty và biếu đối tác nên số lượng bánh cần mua khá lớn.

"Thực ra, bánh trung thu giờ thì nhan nhản, đi dọc đường nơi nào cũng có, thậm chí mua số lượng lớn quán còn giao tới tận nhà. Nhưng như thế, đồ mình mang đi biếu tặng cũng không mấy ấn tượng thay vì đồ mình cất công đi săn lùng" - chị bày tỏ.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,880 15,900 16,500
CAD 18,009 18,019 18,719
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,935 26,145 27,435
GBP 30,815 30,825 31,995
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.88 160.03 169.58
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,590 14,600 15,180
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,850 17,860 18,660
THB 630.16 670.16 698.16
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 21:45