Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi "ế chỏng ế chơ" trên phố Hàng Mã

17:28 | 25/08/2020

441 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khác với những năm trước, lượng tiêu thụ mặt hàng vàng mã trong tháng 7 âm lịch năm nay sụt giảm tới 70%, tuyến phố buôn bán hàng hóa dành cho người cõi âm vắng chưa từng thấy.

Thời điểm này mọi năm, phố Hàng Mã luôn nhộn nhịp cảnh mua bán mặt hàng vàng mã. Đây là nơi bán buôn, cũng là nơi cho ra nhiều mẫu mã mới nhất trên thị trường.

Không chỉ nhà, xe hơi, đồng hồ Rolex, iPhone, ngay cả nước súc miệng, dầu gội đầu, kem đánh răng, sữa rửa mặt,…cũng được bày bán trong thế giới vàng mã này.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Hộp đồ đầy đủ trang bị được sản xuất nhiều năm nay, để người dân giảm chi phí.
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Đồ dùng cá nhân cũng được "gửi" sang thế giới bên kia

Theo một chủ hàng chuyên kinh doanh vàng mã trên phố Hàng Mã, năm nay lượng tiêu thụ vẫn như mọi năm, và đang tăng mạnh cho đến rằm.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
IPad, iPhone hàng mã

Song, thực tế theo nhiều tiểu thương đang kinh doanh trên con phố này thì, sức mua đã giảm mạnh, chỉ bằng 50 - 70% năm ngoái. Thậm chí có ngày, sức mua của mặt hàng này còn thấp hơn cả vậy.

“Năm nay, xu hướng tiêu dùng của mặt hàng này chỉ là những món đồ nhỏ có giá dao động từ 15.000 - 40.000 đồng. Những đồ to như nhà, xe, ngựa,…đều giảm đáng kể”, một chủ hàng cho hay.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Nhà, xe vàng mã ghi nhận sức mua giảm

Sức mua giảm mạnh, nhưng giá mặt hàng này vẫn không có gì biến động so với năm ngoái. Nhà giấy, xe có giá dao động từ 60.000 - 80.000 đồng, tuỳ kích cỡ. Các loại quần áo có giá khoảng 40.000 đồng, còn các hộp điện thoại, đồng hồ, đồ chăm sóc da bằng giấy có giá chỉ 20.000 - 25.000 đồng.

Năm nay, dù đã vào tháng 7 âm lịch, nhưng tại các làng nghề làm vàng mã cũng ghi nhận mức giảm sút mạnh. Theo một chủ xưởng sản xuất vàng mã tại Bắc Ninh, những năm gần đây, việc đốt vàng mã của người dân đã giảm đi nhiều về số lượng.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Giao dịch chậm hơn nhiều so với mọi năm.

“Nhưng năm nào tôi cũng xuất xưởng hàng nghìn bao hàng. Song, thời điểm này chỉ ghi nhận mức tiêu thụ trên 30%”, chủ xưởng này nói và chia sẻ thêm: Xu hướng tiêu dùng của người dân bây giờ thích những gói vàng mã nhỏ gọn. Trong đó thường phải có đầy đủ các vật dụng và tiền vàng, để không phải mua nhiều.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Hộp đồ đầy đủ phụ kiện đang là xu hướng mua của người dân.

Do đó, thay vì làm quần áo, trang sức riêng như trước thì mặt hàng mới năm nay là hộp đồ có đầy đủ, tránh gây lãng phí cho người mua.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,240 2,375
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00