Thị trường đồ trang trí Tết 2022 “vào mùa”

11:27 | 11/01/2022

129 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 đang đến rất gần, cùng với các mặt hàng phục vụ tết, thị trường đồ trang trí tết cũng đang dần sôi động. Năm nay, các mặt hàng là đồ thủ công "made in Việt Nam" được đánh giá là khá phong phú, hình thức bắt mắt đa dạng, giá cả phải chăng.
Thị trường đồ trang trí Tết 2022 “vào mùa”
Mua sắm đồ trang trí Tết tại phố Hàng Mã

Theo ghi nhận, tại một số tuyến phố chuyên kinh doanh mặt hàng trang trí như: Hàng Mã, Lương Văn Can, Hàng Lược, chợ Đồng Xuân…(Hà Nội) cho thấy, dù Tết Nhâm Dần diễn ra thời điểm dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhưng các cửa hàng kinh doanh đã bày bán sản phẩm đồ trang trí Tết với nhiều mẫu mã, chủng loại với tông màu chủ đạo là đỏ và vàng tượng trưng cho tài lộc và may mắn trong năm mới.

Theo các chủ cửa hàng kinh doanh đồ trang trí tết trên phố Hàng Mã cho hay, năm nay giá các mặt hàng hầu như không có biến động so với năm ngoái, các sản phầm dù có nhiều mẫu mã đa dạng, thiết kế cầu kỳ và bắt mắt hơn, nhưng khung giá vẫn tương đối ổn định và có nhiều lựa chọn từ mức giá bình dân đến dòng sản phẩm cao hơn.

Thị trường đồ trang trí Tết 2022 “vào mùa”

Cụ thể, dây trang trí nhỏ có giá từ 10.000 - 20.000 đồng/dây; các đồng tiền vàng có chữ “Chúc mừng năm mới”, “Vạn sự như ý”… tùy kích cỡ lớn nhỏ mà có giá bán từ 120.000 - 250.000 đồng/sản phẩm, câu đối giá 120.000 - 240.000 đồng/đôi; các dây pháo giả được làm từ các chất liệu giấy màu đỏ có giá khá cao, từ 250.000 đồng/dây nhỏ đến pháo đại 500.000 - 700.000 đồng/dây; dây đèn led có giá từ 100.000 - 160.000 đồng/dây, những sản phẩm dây treo trang trí hình con hổ vàng giá dao động từ 30.000 - 200.000 đồng/sợi tùy kích thước và kiểu dáng; bao lì xì chúc mừng năm mới in hình hổ vàng 10.000 - 50.000 đồng/xấp; đèn lồng 150.000 - 350.000 đồng/cặp...

Cũng như mọi năm, những mặt hàng phổ biến được người tiêu dùng lựa chọn nhiều là đèn lồng, tràng pháo, dây đèn cá chép, dây trang trí, đôi câu đối đỏ hay cả những chiếc phong bao lì xì…Đặc biệt, năm nay với biểu tượng con Hổ nên nhìn chung sản phẩm gắn với hình ảnh này được xem là xu hướng chủ đạo của thị trường đồ trang trí năm nay.

Thị trường đồ trang trí Tết 2022 “vào mùa”
Bao lì xì với đủ mẫu mã, màu sắc

Bên cạnh đồ trang trí nhà cửa, các loại hoa giả cũng được nhiều người tiêu dùng quan tâm. Những ngày này, các cửa hàng kinh doanh hoa giả từ chất liệu lụa cũng đưa ra thị trường nhiều mẫu hoa đẹp mắt. Tiểu thương kinh doanh mặt hàng này cho biết, những năm gần đây mặt hàng hoa giả sản xuất bằng công nghệ cao nên chất lượng không thua kém hoa thật đã thu hút một lượng lớn người tiêu dùng tiêu thụ trong thời điểm cận kề Tết Nguyên đán.

Giá cả cũng có nhiều loại từ rẻ đến đắt tùy thuộc vào chất liệu, hiện 1 bó 10 cành hoa mai, hoa đào giả dài 1m giá khoảng 110.000 - 120.000 đồng; hoa tầm xuân có giá 40.000 - 100.000 đồng/bó. Với các mẫu bình hoa cắm sẵn có giá dao động từ 200.000 đồng đến vài triệu đồng/bình tùy loại lớn nhỏ.

Thị trường đồ trang trí Tết 2022 “vào mùa”

Mặc dù hoa giả và đồ trang trí Tết khá đa dạng mẫu mã, giá bán tương đương năm trước nhưng lượng khách hàng đến mua trực tiếp chưa tăng như mong muốn. Lý giải về tình trạng này, các tiểu thương cho biết, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 diễn biến phức tạp kéo theo thu nhập giảm sút nên hầu hết mọi người đều thắt chặt chi tiêu.

Bên cạnh thị trường truyền thống, đồ trang trí Tết năm nay còn thu hút sự quan tâm trên các trang bán hàng online. Chị Diệp Anh, chủ cửa hàng kinh doanh đồ trang trí trên phố Hàng Mã (quận Hoàn Kiếm) chia sẻ, để hạn chế tụ tập đông người, nhiều khách hàng chọn phương án mua hàng online tại các shop trên mạng xã hội như Zalo, Facebook hoặc sàn giao dịch thương mại điện tử Sendo, Lazara, Tiki...để chọn các sản phẩm.

Có thể thấy rằng, đại dịch Covid-19 đã và đang làm thay đổi thói quen chi tiêu của người dân một cách đáng kể, khi mọi mặt hàng đều có thể được mua trực tuyến. Hình thức mua sắm này không chỉ giúp hạn chế lượng người tập trung đông đúc, góp phần nâng cao hiệu quả phòng, chống dịch dịp Tết Nguyên đán, mà còn đang dần trở thành xu hướng, phù hợp với sự phát triển công nghệ số hiện nay.

Nguyễn Hoan

“Siêu thị mini Tết 0 đồng” chia sẻ với người lao động khó khăn đón Tết“Siêu thị mini Tết 0 đồng” chia sẻ với người lao động khó khăn đón Tết
Hà Nội: Tổ chức 78 điểm chợ hoa Xuân phục vụ Tết Nhâm Dần 2022Hà Nội: Tổ chức 78 điểm chợ hoa Xuân phục vụ Tết Nhâm Dần 2022
Hà Nội chỉ tổ chức 1 điểm bắn pháo hoa Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022Hà Nội chỉ tổ chức 1 điểm bắn pháo hoa Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 11:45