Philips trình làng hai mẫu điện thoại phổ thông E220 và E330

13:55 | 23/05/2016

1,814 lượt xem
|
Ngày 23/5, tại TP HCM, Philips chính thức giới thiệu mẫu điện thoại phổ thông Philips E220 và Philips E330 tại thị trường Việt Nam. 

Philips E220 hội đủ các yếu tố cần thiết nhất cho một người mới bắt đầu sử dụng điện thoại hoặc người lớn tuổi, mắt kém cũng có thể cầm và sử dụng được dễ dàng với phím bấm được thiết kế to kết hợp với các biểu tượng, chữ số to trên màn hình 1,7 inch của máy.

Để giúp người dùng có thể dễ dàng liên lạc với người thân trong gia đình khi gặp sự cố cần giúp đỡ, Philips E220 thiết kế phím SOS ở mặt sau cho phép lưu 3 số điện thoại, khi bấm vào phím này E220 sẽ tự động gọi điện thoại liên tục cho 3 số điện thoại trên cho đến khi 1 trong 3 số có tín hiệu trả lời.

tin nhap 20160523130903
Philips E220

Về tính năng giải trí, Philips E220 hỗ trợ khả năng nghe đài FM không cần phải sử dụng tai nghe hoặc nghe nhạc MP3 với khe cắm thẻ nhớ mở rộng lên đến 32GB, tích hợp đèn pin với nút gạt tắt mở nhanh, hỗ trợ 2 sim 2 sóng, camera kỹ thuật số với pin dung lượng 1000 mAh cho thời gian đàm thoại liên tục 17 giờ và thời gian chờ lên đến 37 ngày.

Trái ngược với thiết kế nhỏ gọn của Philips E220, E330 được thiết kế to, mạnh mẽ đầy nam tính nhưng không kém phần sang trọng. Điểm nhấn của sản phẩm chính là viên pin dung lượng 4050 mAh giúp cho người dùng có thể sử dụng điện thoại lên đến 143 ngày. Với viên pin dung lượng cao, Philips E330 còn cho phép sạc điện thoại khác thông qua cổng OTG.

E330 được trang bị màn hình màu rộng 2,8 inch cho phép hiển thị các thông tin, chữ số to và rõ ràng. Sản phẩm còn được trang bị đèn LED siêu sáng có thể sử dụng trong điều kiện trời tối.

tin nhap 20160523130903
Philips E330

Các tính năng giải trí cũng được hỗ trợ trên Philips E330 như nghe nhạc MP3 với khe cắm thẻ nhớ hỗ trợ  tối đa 16GB, nghe FM không cần tai nghe với âm thanh cực lớn, chơi game giải trí, duyệt WAP, chụp ảnh với camera kỹ thuật số…

Tháng 7 năm 2014, Philips chính thức ra mắt thị trường Việt Nam thông qua nhà phân phối độc quyền Công Ty Cổ phần Hội Tụ Thông Minh (Smartcom).

Là nhà phân phối chính thức nhiều thương hiệu điện thoại lớn tại thị trường Việt Nam bao gồm Sony, HTC,... Smartcom mong muốn mang lại cho người tiêu dùng Việt Nam thêm các chủng loại điện thoại chất lượng có giá thành phù hợp với nhiều đối tượng người tiêu dùng khác nhau.

Và chỉ trong vòng gần một năm kể từ lúc ra mắt thị trường Việt Nam, Philips đã không ngừng nâng cao thương hiệu của mình, lọt vào top 10 thương hiệu điện thoại bán chạy nhất trong tổng số hơn 232 thương hiệu điện thoại đang có mặt tại thị trường. Số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu của Philips chỉ đứng sau Apple, Samsung, Sony, HTC… Đây rõ ràng là một cố gắng không nhỏ và là sự khẳng định cho khả năng phát triển mạnh mẽ của điện thoại Philips tại Việt Nam.

Ông Đỗ Minh Thái, Phó Giám đốc Công ty Smartcom nhận định: “Việc giới thiệu hai sản phẩm Philips E220 và Philips E330 lần này sẽ mang đến một cái nhìn mới mẻ dành cho dòng điện thoại phổ thông không phải chỉ để nghe, gọi đồng thời cũng mang đến nhiều sự lựa chọn hơn cho người dùng khi hầu như các hãng điện thoại trên thị trường đang tập trung quá nhiều vào các dòng sản phẩm smartphone.”

Philips E220 và Philips E330 sẽ được bán chính thức tại thị trường Việt Nam vào ngày 23/05/2016 bán lẻ lần lượt là 890.000 đồng cho Philips E220 và 1.290.000 đồng cho Philips E330.

Nguyên Phương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 02:00