Ông Trần Văn Nghị được bổ nhiệm làm Giám đốc PV GAS South

15:50 | 17/09/2019

2,170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Căn cứ yêu cầu công việc và công tác cán bộ, Tổng công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS) đã có quyết định giới thiệu ông Trần Văn Nghị để HĐQT Công ty CP Kinh doanh Khí miền Nam (PV GAS South) bổ nhiệm giữ chức Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty theo quy định. Ngày 12/9/2019, PV GAS và PV GAS South đã tổ chức Lễ công bố và trao quyết định bổ nhiệm cán bộ.    
ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas south“Robot Gas” - giải pháp an toàn, tiện dụng trong sử dụng gas gia đình
ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas southPV Gas South đẩy mạnh quảng bá app “Gọi Gas” và công nghệ truy xuất nguồn gốc
ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas southPV Gas South ra mắt bình gas nhãn hiệu “GAS DẦU KHÍ”

Tham dự buổi Lễ công bố, về phía PV GAS có ông Nguyễn Sinh Khang – Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng Quản trị; ông Phan Quốc Nghĩa – thành viên HĐQT. Về phía PV GAS South có đại diện Đảng ủy, Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và đại diện CBCNV của công ty.

Mở đầu buổi lễ, ông Đỗ Tấn – Chủ tịch HĐQT PV GAS South đã thông báo về việc HĐQT bổ nhiệm ông Trần Văn Nghị – Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc PV GAS South đảm nhiệm chức vụ Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty.

ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas south
Trao quyết định bổ nhiệm cho tân Giám đốc PV GAS South Trần Văn Nghị

Ông Nguyễn Sinh Khang - Chủ tịch HĐQT PV GAS và ông Đỗ Tấn – Chủ tịch HĐQT PV GAS South đã trân trọng trao quyết định và tặng hoa chúc mừng Giám đốc mới của PV GAS South.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Sinh Khang – Chủ tịch HĐQT PV GAS chúc mừng tân Giám đốc PV GAS South Trần Văn Nghị, đồng thời đề nghị ông Trần Văn Nghị phát huy những thành tích đã đạt được, tiếp tục không ngừng phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống, nâng cao bản lĩnh chính trị, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; đảm bảo nắm bắt công việc kịp thời, đưa PV GAS South vượt qua thách thức, phát triển kinh doanh, góp phần vào thành công chung của PV GAS.

ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas south
Lãnh đạo PV GAS và PV GAS South chúc mừng Giám đốc mới của PV GAS South

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Trần Văn Nghị đã bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến HĐQT, Ban Lãnh đạo PV GAS và PV GAS South đã tin tưởng, tín nhiệm, ủng hộ và giao nhiệm vụ cho ông. Xác định đây là vinh dự, nhưng cũng là trách nhiệm nặng nề, ông Trần Văn Nghị thể hiện sự tin tưởng và quyết tâm cống hiến hết mình, cùng kề vai sát cánh với Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân viên công ty để đưa PV GAS South vượt qua mọi khó khăn, tiến tới phát triển vững mạnh hơn nữa trong tương lai. Qua đây, tân Giám đốc PV GAS South Trần Văn Nghị cũng bày tỏ mong muốn tiếp tục nhận được sự ủng hộ, quan tâm, chỉ đạo của HĐQT, Ban lãnh đạo PV GAS và PV GAS South cũng như toàn thể cán bộ nhân viên công ty trong quá trình công tác.

Phát biểu chúc mừng tân Giám đốc PV GAS South, ông Đỗ Tấn – Chủ tịch HĐQT PV GAS South bày tỏ sự tin tưởng và hi vọng, dưới sự lãnh đạo của Giám đốc mới, PV GAS South sẽ phát triển lớn mạnh hơn nữa và hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra trong thời gian sắp tới.

ong tran van nghi duoc bo nhiem lam giam doc pv gas south
Nhân dịp này, Ban lãnh đạo PV GAS South cũng đã tặng hoa tri ân cựu Giám đốc PV GAS South Vũ Quý Hiệu.


P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▲150K 75,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▲150K 74,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.000 ▲100K 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.850 ▲70K 56.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.510 ▲60K 43.910 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.870 ▲40K 31.270 ▲40K
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,375 ▼5K 7,570 ▼5K
Trang sức 99.9 7,365 ▼5K 7,560 ▼5K
NL 99.99 7,380 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,380 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,150 ▲150K 75,750 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,150 ▲150K 75,850 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 74,050 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99% 72,307 ▲149K 74,307 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,689 ▲102K 51,189 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,949 ▲63K 31,449 ▲63K
Cập nhật: 03/07/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,539.54 16,706.60 17,242.52
CAD 18,137.04 18,320.24 18,907.91
CHF 27,438.34 27,715.49 28,604.55
CNY 3,427.43 3,462.05 3,573.65
DKK - 3,599.39 3,737.21
EUR 26,645.24 26,914.38 28,106.15
GBP 31,452.64 31,770.34 32,789.47
HKD 3,173.96 3,206.02 3,308.86
INR - 303.99 316.14
JPY 152.76 154.31 161.68
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,787.12 86,096.58
MYR - 5,342.37 5,458.88
NOK - 2,337.48 2,436.72
RUB - 275.65 305.14
SAR - 6,763.76 7,034.15
SEK - 2,358.09 2,458.20
SGD 18,286.83 18,471.54 19,064.07
THB 610.81 678.68 704.67
USD 25,220.00 25,250.00 25,470.00
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,480 16,645 17,175
CAD 18,080 18,240 18,811
CHF 27,832 27,937 28,601
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,616 3,746
EUR #26,876 26,891 28,090
GBP 31,806 31,856 32,816
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 154.6 154.6 161.38
KRW 16.61 17.41 19.41
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,348 2,428
NZD 15,269 15,319 15,836
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 639.62 683.96 707.62
USD #25,250 25,250 25,470
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,270.00 25,470.00
EUR 26,805.00 26,913.00 28,110.00
GBP 31,605.00 31,796.00 32,774.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,611.00 27,722.00 28,586.00
JPY 153.67 154.29 161.53
AUD 16,654.00 16,721.00 17,227.00
SGD 18,408.00 18,482.00 19,030.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,262.00 18,335.00 18,876.00
NZD 0.00 15,220.00 15,726.00
KRW 0.00 17.55 19.16
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25470
AUD 16768 16818 17323
CAD 18402 18452 18904
CHF 27900 27950 28503
CNY 0 3465 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27093 27143 27846
GBP 32026 32076 32746
HKD 0 3265 0
JPY 155.49 155.99 160.52
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.967 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15266 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18550 18600 19162
THB 0 650.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 03/07/2024 16:00