Nửa đầu tháng 10, nhập siêu gần 400 triệu USD

15:08 | 21/10/2019

470 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính lũy kế từ đầu năm đến ngày 15/10, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt hơn 403 tỷ USD. Tuy nhiên, trong nửa đầu tháng 10 nhập siêu gần 400 triệu USD, làm cán cân thương mại đảo chiều từ xuất siêu sang nhập siêu.
viet nam nhap sieu gan 400 tram trieu usdViệt Nam nhập siêu hơn 18 tỷ USD từ Hàn Quốc
viet nam nhap sieu gan 400 tram trieu usdViệt Nam nhập siêu từ Thái Lan 4 tỷ USD
viet nam nhap sieu gan 400 tram trieu usdHà Nội nhập siêu 5,5 tỷ USD

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan vừa được công bố, nửa đầu tháng 10 (từ ngày 1-15/10), tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt gần 21 tỷ USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đạt 10,314 tỷ USD, nhập khẩu 10,683 tỷ USD. Như vậy, trong nửa đầu tháng 10, cả nước nhập siêu 369 triệu USD.

Tuy nhiên, tính lũy kế từ đầu năm, Việt Nam vẫn đạt con số xuất siêu lớn. Bởi, hết 15/10, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt hơn 403 tỷ USD.

viet nam nhap sieu gan 400 tram trieu usd
Việt Nam nhập siêu gần 400 triệu USD

Trong đó, tổng kim ngạch xuất khẩu gần 205 tỷ USD, tổng kim ngạch nhập khẩu hơn 198 tỷ USD và trị giá xuất siêu đạt hơn 6,8 tỷ USD.

15 ngày đầu tháng 10, có 3 nhóm hàng xuất khẩu đạt từ 1 tỷ USD trở lên gồm: Điện thoại và linh kiện đạt 2,24 tỷ USD, qua đó, nâng tổng kim ngạch tính từ đầu năm lên hơn 41 tỷ USD. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt gần 1,44 tỷ USD và lũy kế từ đầu năm đạt hơn 27 tỷ USD. Dệt may là nhóm hàng tỷ USD thứ 3 trong nửa đầu tháng 10 với kim ngạch 1,2 tỷ USD, giúp nâng kim ngạch từ đầu năm lên hơn 25,8 tỷ USD.

Ở lĩnh vực nhập khẩu, nửa đầu tháng 10 có 2 nhóm đạt kim ngạch 1 tỷ USD trở lên là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với kim ngạch hơn 2,18 tỷ USD, qua đó nâng kim ngạch từ đầu năm lên hơn 40 tỷ USD.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt hơn 1,45 tỷ USD, qua đó nâng kim ngạch từ đầu năm lên hơn 28,3 tỷ USD.

Ngoài ra, một số mặt hàng nhập khẩu đáng chú ý như dầu thô, ô tô tiếp tục đạt kim ngạch, sản lượng đáng kể. Cụ thể, mặt hàng dầu thô đạt 268.682 tấn, kim ngạch gần 122,77 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đạt 6,84 triệu tấn, kim ngạch gần 3,21 tỷ USD.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 13:00