Những vụ án kinh tế tài chính chấn động trong lịch sử (Phần 4)

08:00 | 08/01/2019

707 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bernard Lawrence Madoff đã từng là một doanh nhân người Mỹ thành đạt và là nguyên chủ tịch của sàn giao dịch chứng khoán NASDAQ, một người đầy quyền lực, uy tín lớn từ phố Wall nhanh chóng lộ nguyên hình thành tên tội phạm lừa đảo 65 tỷ đôla, phải thi hành án tù 150 năm khi hắn 71 tuổi.

Bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh từ năm 22 tuổi với 5.000USD tự mình kiếm được. Madoff sáng lập Công ty đầu tiên với tên Madoff Investment Securities LLC (Hãng đầu tư chứng khoán Bernard L. Madoff) ở phố Wall vào năm 1960 phần lớn nhờ vào khoản vay 50.000 USD từ bố vợ. 20 năm sau đó, Madoff đã trở thành nhà môi giới sừng sỏ nhất New York dù không được đào tạo chuyên sâu về kinh tế.

nhung vu an kinh te tai chinh chan dong trong lich su phan 4

Bernard Lawrence Madoff khi còn là Nhà đầu tư

Trong thập niên 1990, Madoff đã khai thác uy tín và mạng lưới mới thiết lập của mình để xây dựng một dự án thứ hai. Ở vị trí hiện tại, Madoff dễ dàng khiến cho mọi người tin tưởng vào thành công của mình. Madoff lúc đó được nổi lên như một nhà đầu tư, một doanh nghiệp uy tín nhất ở phố Wall. Trong khoảng thời gian 1991-1992, khối tài sản của Madoff tăng vọt nhờ việc sáng kiến và cùng một số cộng sự lập ra sàn giao dịch khác mang tên NASDAQ (Một công ty chuyên tư vấn đầu tư và điều hành các quỹ đầu tư với tổng số tài sản khoảng 17 tỷ đô-la Mỹ).

Madoff được coi như một thế lực ngầm trên thị trường và nhanh chóng trở thành nhân vật kiệt xuất trên phố Wall và là chủ tịch phi điều hành của sản chứng khoán NASDAQ (sàn giao dịch chứng khoán điện tử lớn nhất Hoa Kỳ). Từ những năm 1980 cho đến khi bị bắt giữ năm 2008, Madoff đã sử dụng uy tín của mình để lừa hàng ngàn nhà đầu tư (chủ yếu là những người giàu có) thông qua hình thức huy động vốn đa cấp “Ponzi” (trong đó lấy tiền của người gửi sau trả lãi cho người gửi trước).

nhung vu an kinh te tai chinh chan dong trong lich su phan 4

Bernard Lawrence Madoff tại sàn chứng khoán

Thành tích lừa đảo của Madoff lên đến mức kỷ lục với khoảng 65 tỷ đô-la Mỹ trong suốt 20 năm tung hoành trên thị trường tài chính. Trong vòng 16 năm, Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Mỹ (SEC) đã tiến hành điều tra công ty của Madoff tổng cộng 8 lần. Nhưng vẫn chưa tìm ra sai phạm trong việc làm ăn của Madoff. Harry Markopoulos (một trong những người đã đầu quân cho một hãng đối thủ của Madoff), một nhà tài chính ở Boston đã cố gắng thực hiện các mức lợi tức giống như Madoff đưa ra. Nhưng ông đã không thể làm được.

Markopoulos đi đến kết luận rằng, các quỹ của Madoff thực sự có vấn đề và ông đã than phiền với SEC nhiều lần kể từ năm 2001. Thậm chí sau khi rời công ty đó, Markopoulos đã dành tâm trí và sức lực để tìm hiểu đâu là cốt lõi các khoản lời khác thường của Madoff. Năm 1999, Harry Markopoulos, một nhà tài chính ở Boston gửi một bức thư tới Ủy ban An ninh và chứng khoán liên bang tố cáo về thành công của Madoff chính là kiểu lừa “Ponzi”.

Trong năm 2005, Markopoulos trao cho SEC ở New York một bản tài liệu dài 21 trang, trong đó ông khẳng định, Công ty Đầu tư Chứng khoán Bernard L Madoff là "kế hoạch Ponzi lớn nhất thế giới". SEC đã trả lời trong một bản ghi nhớ: "Các nhà điều tra không tìm thấy bằng chứng gian lận". Những gì họ kết luận chỉ là Madoff vi phạm các quy định về chứng khoán khi hoạt động như một nhà tư vấn không đăng ký.

(Còn tiếp)

Hòa Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 119,300
AVPL/SJC HCM 116,800 119,300
AVPL/SJC ĐN 116,800 119,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 11,140 ▼50K
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
TPHCM - SJC 116.800 119.300
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 116.800 119.300
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 119.300
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▼500K 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▼500K 113.390 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▼500K 112.690 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▼490K 112.470 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▼370K 85.280 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▼290K 66.550 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▼200K 47.370 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▼450K 104.070 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▼300K 69.390 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▼320K 73.930 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▼340K 77.330 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▼190K 42.710 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▼160K 37.610 ▼160K
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼30K 11,390 ▼30K
Trang sức 99.9 10,930 ▼30K 11,380 ▼30K
NL 99.99 10,500 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,500 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 11,930
Miếng SJC Nghệ An 11,680 11,930
Miếng SJC Hà Nội 11,680 11,930
Cập nhật: 20/05/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16131 16398 16981
CAD 18096 18371 18992
CHF 30520 30896 31553
CNY 0 3358 3600
EUR 28595 28862 29893
GBP 33908 34298 35238
HKD 0 3185 3388
JPY 172 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15047 15640
SGD 19497 19777 20308
THB 700 764 817
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,250 34,343 35,259
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 30,683 30,778 31,636
JPY 175.99 176.31 184.2
THB 746.45 755.66 808.51
AUD 16,427 16,487 16,930
CAD 18,355 18,414 18,908
SGD 19,710 19,771 20,398
SEK - 2,641 2,733
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,850 3,983
NOK - 2,480 2,568
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 15,031 15,170 15,611
KRW 17.32 18.06 19.39
EUR 28,764 28,787 30,012
TWD 777.04 - 940.76
MYR 5,659.56 - 6,387.44
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,282 87,489
XAU - - -
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 34,038 34,175 35,148
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 30,512 30,635 31,541
JPY 174.58 175.28 182.56
AUD 16,395 16,461 16,991
SGD 19,678 19,757 20,298
THB 761 764 798
CAD 18,252 18,325 18,835
NZD 15,110 15,618
KRW 17.82 19.65
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16296 16396 16967
CAD 18271 18371 18924
CHF 30741 30771 31659
CNY 0 3561.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28850 28950 29723
GBP 34176 34226 35347
HKD 0 3270 0
JPY 176.08 177.08 183.6
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15148 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19644 19774 20506
THB 0 729.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 11930000
XBJ 10000000 10000000 11930000
Cập nhật: 20/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,160
USD20 25,780 25,830 26,160
USD1 25,780 25,830 26,160
AUD 16,355 16,505 17,570
EUR 28,920 29,070 30,247
CAD 18,210 18,310 19,626
SGD 19,739 19,889 20,366
JPY 176.71 178.21 182.86
GBP 34,306 34,456 35,235
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/05/2025 20:00