Những hiểu lầm của người Việt về máy rửa bát

10:36 | 13/03/2019

356 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tốn điện, tốn nước và không sạch là những quan niệm của nhiều người dùng Việt Nam khi nghĩ đến việc sắm máy rửa bát. 

Máy rửa bát tốn nước

nhung hieu lam cua nguoi viet ve may rua bat
Dùng máy rửa tiết kiệm nước hơn nhiều so với rửa bằng tay (bên phải).

Khi nhìn vào máy rửa bát liên tục phun nước trong quá trình hoạt động, nhiều người dùn tin rằng cỗ máy này chắc chắn tốn nước hơn rửa bằng tay. Tuy nhiên, theo Cnet, mức tiêu thụ thực tế lại hoàn toàn khác. Các thử nghiệm cho thấy người dùng có thể tốn khoảng trên 30 lít nước với gia đình khoảng 4 người ăn trở lên. Nếu công đoạn tráng khoảng 2 đến 3 lần và sử dụng kiểu xả đầy bồn rửa, lượng nước tiêu thụ có thể lên đến 100 lít.

Một máy rửa đạt chứng nhận Energy Star có thể chỉ tốn khoảng 11 lít nước, bằng khoảng một phần ba lượng nước so với rửa bằng tay cho lượng bát, cốc tương đương. Các máy đạt chứng nhận này cũng được Hội đồng bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên (Mỹ) đánh giá tiết kiệm được khoảng 18.900 lít nước mỗi năm cho một gia đình.

Máy rửa bát tiết kiệm nước hơn nhiều do nước được phun với áp lực lớn, điều kiện nhiệt độ cao và tập trung hơn. Ngày nay, máy rửa bát ngày càng tiết kiệm nước hơn nhờ công nghệ và tiêu chuẩn mới. Ví dụ, các máy đạt tiêu chuẩn sau năm 1994 tốn ít nước hơn so với trước đó khoảng 37 lít nước mỗi lần rửa. Các máy đạt chứng nhận sau năm 2013 đều có lượng nước tiêu thụ tối đa là 18,9 lít nước mỗi lần rửa.

Máy rửa bát tốn điện

nhung hieu lam cua nguoi viet ve may rua bat
Máy rửa bát làm ấm nước tối ưu hơn khi rửa bát bằng tay sử dụng bình nước nóng.

Đây là quan niệm ngay cả nhiều người dùng tại Mỹ cũng hiểu sai về máy rửa bát. Để có bát đũa sạch hoàn toàn, khi rửa bằng tay, người dùng cũng cần phải sử dụng nước nóng. Điện năng tiêu thụ vì vậy phải tính bao gồm cả chi phí cho máy nước nóng. Với máy rửa bát, hầu hết đều có máy sưởi bên trong giúp làm ấm nước hiệu quả hơn máy nước nóng. Các máy có chứng nhận Energy Star có thể tiết kiệm một nửa chi phí so với rửa bằng tay thông thường kết hợp dùng máy nước nóng, theo Cnet.

Tại Việt Nam, không nhiều người có thói quen sử dụng nước nóng để rửa bát hoặc nếu có, chỉ là khi sử dụng vào mùa lạnh để trôi vết bám bẩn như dầu mỡ.

Rửa bát bằng tay mới sạch

Video bên trong máy rửa bát khi hoạt động với các vòi phun áp lực cao.

Máy rửa bát thực tế có thể làm sạch hơn nhiều lần so với bằng tay nhờ hệ thống vòi phun áp lực cao. Các máy rửa cũng sử dụng nước nóng ở nhiệt độ trên 60 độ C để làm sạch nên khả năng khử khuẩn tốt hơn đáng kể. Trong khi đó, tay người không thể chịu được nước ở nhiệt độ này trong thời gian dài.

Phải rửa bằng tay trước khi cho vào máy rửa bát mới sạch

Khuyến cáo duy nhất khi sử dụng máy rửa bát là phải dọn dẹp những mẩu thức ăn lớn vào thùng rác. Với những mẩu thức ăn nhỏ, các máy rửa bát hiện nay đều có khả năng xử lý mà không cần đến bàn tay của con người. Việc "tráng qua" bát đũa trước khi cho vào máy như quan niệm của nhiều người Việt cũng là điều không cần thiết.

Phải rửa nhiều bát mới cần đến máy

Suy nghĩ này không sai hoàn toàn. Trang Cnet cũng lưu ý các mức tiêu hao so sánh được đánh giá dựa trên lượng bát, cốc đủ lấp đầy một máy rửa bát. Vì vậy người dùng cần lựa chọn loại phù hợp với nhu cầu gia đình, tránh lãng phí.

Hiện nay nhiều dòng máy mới có tính năng rửa nửa tải, chỉ tiêu tốn khoảng 6 đến 7 lít nước khi người dùng chọn mức bát đũa ít. Một số máy còn có tính năng "rửa cộng dồn" khi chỉ rửa sơ ở bữa thứ nhất, sau đó mới chạy đủ chu trình khi được lấp đầy bát đũa.

Theo Vnexpress.net

nhung hieu lam cua nguoi viet ve may rua batTuyên án vụ tù nhân Đỗ Đăng Dư bị đánh chết
nhung hieu lam cua nguoi viet ve may rua bat[VIDEO] Không thể nhịn cười với "cô gái nông thôn" phiên bản rửa bát
nhung hieu lam cua nguoi viet ve may rua batNhững sai lầm khi sử dụng nước rửa bát

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16191 16458 17033
CAD 18120 18395 19014
CHF 30498 30874 31514
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29829
GBP 33703 34092 35033
HKD 0 3203 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15096 15686
SGD 19470 19750 20277
THB 700 763 816
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,793 25,793 26,153
USD(1-2-5) 24,761 - -
USD(10-20) 24,761 - -
GBP 34,062 34,155 35,076
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 30,691 30,787 31,648
JPY 174.56 174.87 182.72
THB 749.99 759.25 812.34
AUD 16,474 16,534 16,984
CAD 18,401 18,460 18,962
SGD 19,662 19,723 20,350
SEK - 2,628 2,719
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,845 3,977
NOK - 2,462 2,549
CNY - 3,556 3,653
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,658
KRW 17.18 17.92 19.24
EUR 28,722 28,745 29,971
TWD 774.28 - 936.79
MYR 5,649.25 - 6,374.25
SAR - 6,808.4 7,166.32
KWD - 82,353 87,564
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 16:00