Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác

13:50 | 20/09/2022

224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tâm lý nhà đầu tư được cải thiện đã giúp VN-Index tăng điểm ngay từ đầu phiên. Tuy nhiên, do mở cửa "xanh" sớm nên đã hạn chế dòng tiền bên ngoài nhập cuộc.

VN-Index duy trì trên 1.200 điểm

Sự thận trọng của "phe" cầm tiền đã khiến đà tăng thoái trào và VN-Index tạm đóng phiên sáng với mức giảm 2,49 điểm tương ứng 0,21% còn 1.202,94 điểm. HNX-Index giảm 0,57 điểm tương ứng 0,22% còn 263,68 điểm và UPCoM-Index giảm 0,51 điểm tương ứng 0,58% còn 87,83 điểm.

Thanh khoản đạt 5.166,06 tỷ đồng trên sàn HoSE và 526,3 tỷ đồng trên sàn HNX, đạt 259,19 tỷ đồng trên UPCoM. Nhà đầu tư tiếp tục chờ đợi phản ứng của thị trường trong phiên chiều khi cổ phiếu T+2 về tài khoản nhà đầu tư.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 1

Tác động tiêu cực:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 3

Trên sàn HNX:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 5

Trên sàn HNX:

Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Tài nguyên cơ bản: HPG (119,7 tỷ đồng); TKG (9 tỷ đồng); KSB (7 tỷ đồng); TTF (4,3 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (54,5 tỷ đồng); SCG (24,6 tỷ đồng);

Bất động sản: PDR (53,3 tỷ đồng); DXG (51,1 tỷ đồng); VHM (39,8 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: VND (118,4 tỷ đồng); SSI (112,5 tỷ đồng); MBS (6 tỷ đồng);

Ngân hàng: MBB (55 tỷ đồng); STB (52,2 tỷ đồng); SHB (43,2 tỷ đồng); CTG (31 tỷ đồng); BID (20 tỷ đồng); SSB (17,9 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?
Giá vàng hôm nay 20/9 đi ngang, nín thở chờ quyết định từ FedGiá vàng hôm nay 20/9 đi ngang, nín thở chờ quyết định từ Fed
VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?
Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?
Thị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnhThị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnh
Sóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETFSóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETF

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,350 ▲200K 76,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲100K 75,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▲20K 7,665 ▲20K
Trang sức 99.9 7,460 ▲20K 7,655 ▲20K
NL 99.99 7,475 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,500 ▲200K 77,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,500 ▲200K 77,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲200K 76,500 ▲200K
Nữ Trang 99% 73,743 ▲198K 75,743 ▲198K
Nữ Trang 68% 49,675 ▲136K 52,175 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 29,554 ▲84K 32,054 ▲84K
Cập nhật: 27/07/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 23:00