VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?

13:53 | 19/09/2022

234 lượt xem
|
Với việc mất hơn 13 điểm chốt phiên sáng và tiếp tục giảm gần 20 điểm đầu phiên chiều, VN-Index một lần nữa kiểm định vùng hỗ trợ 1.220 điểm.

VN-Index kiểm định vùng 1.220 điểm

Các chỉ số chính vẫn đang bị ép vào phiên giao dịch sáng trong khi dòng tiền chỉ thực sự nhập cuộc khi VN-Index lùi về dưới ngưỡng 1.220 điểm.

Tạm đóng cửa phiên sáng nay, VN-Index giảm 13,65 điểm tương ứng 1,11% còn 1.220,38 điểm; sắc đỏ áp đảo bức tranh thị trường với 372 mã giảm giá trên sàn HoSE so với 71 mã tăng. Rổ VN30 có 26 mã giảm và 3 mã tăng, theo đó chỉ số VN30-Inex giảm 12,94 điểm tương ứng 1,03%. HNX-Index giảm 3,77 điểm tương ứng 1,38% còn 269,11 điểm; UPCoM-Index giảm 0,71 điểm tương ứng 0,79% còn 88,75 điểm.

Đến phiên chiều, chỉ số tiếp tục giảm. Mở cửa phiên chiều được 30 phút, VN-Index đã "bay" hơn 19,2 điểm, lùi về vùng sát 1.215 điểm.

Thanh khoản cải thiện

So với phiên cuối tuần trước thì thanh khoản có sự gia tăng với giá trị giao dịch trên sàn HoSE đạt 6.856,18 tỷ đồng, trên HNX đạt 697,25 tỷ đồng và trên sàn UPCoM là 270,82 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 1

Tác động tiêu cực

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 3

Trên sàn HNX

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 5

Trên sàn HNX

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Dầu khí: PVD (130,9 tỷ đồng); BSR (99,5 tỷ đồng); PVS (65,4 tỷ đồng);

Hóa chất: DGC (176,5 tỷ đồng); DCM (140,5 tỷ đồng); DPM (88,4 tỷ đồng);

Thép: HPG (278,7 tỷ đồng); NKG (161,1 tỷ đồng); HSG (121,4 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: VCG (127,7 tỷ đồng); HHV (82 tỷ đồng); CII (56,6 tỷ đồng); FCN (49,8 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: HAG (183,7 tỷ đồng); PAN (62,7 tỷ đồng); DBC (56,9 tỷ đồng); ASM (47,3 tỷ đồng);

Năng lượng: POW (119,4 tỷ đồng); NT2 (33,3 tỷ đồng); GAS (21,5 tỷ đồng);

Ngân hàng: VPB (226 tỷ đồng); STB (124,9 tỷ đồng); MBB (74 tỷ đồng);

Bất động sản: NVL (179,1 tỷ đồng); IDC (163,2 tỷ đồng); DIG (152 tỷ đồng); DXG (112,4 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?
Thị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnhThị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnh
Sóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETFSóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETF
Săn cổ phiếu lướt T+: Dòng tiền hướng vào đâu?Săn cổ phiếu lướt T+: Dòng tiền hướng vào đâu?
Chứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bãoChứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bão

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00