VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?

13:53 | 19/09/2022

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc mất hơn 13 điểm chốt phiên sáng và tiếp tục giảm gần 20 điểm đầu phiên chiều, VN-Index một lần nữa kiểm định vùng hỗ trợ 1.220 điểm.

VN-Index kiểm định vùng 1.220 điểm

Các chỉ số chính vẫn đang bị ép vào phiên giao dịch sáng trong khi dòng tiền chỉ thực sự nhập cuộc khi VN-Index lùi về dưới ngưỡng 1.220 điểm.

Tạm đóng cửa phiên sáng nay, VN-Index giảm 13,65 điểm tương ứng 1,11% còn 1.220,38 điểm; sắc đỏ áp đảo bức tranh thị trường với 372 mã giảm giá trên sàn HoSE so với 71 mã tăng. Rổ VN30 có 26 mã giảm và 3 mã tăng, theo đó chỉ số VN30-Inex giảm 12,94 điểm tương ứng 1,03%. HNX-Index giảm 3,77 điểm tương ứng 1,38% còn 269,11 điểm; UPCoM-Index giảm 0,71 điểm tương ứng 0,79% còn 88,75 điểm.

Đến phiên chiều, chỉ số tiếp tục giảm. Mở cửa phiên chiều được 30 phút, VN-Index đã "bay" hơn 19,2 điểm, lùi về vùng sát 1.215 điểm.

Thanh khoản cải thiện

So với phiên cuối tuần trước thì thanh khoản có sự gia tăng với giá trị giao dịch trên sàn HoSE đạt 6.856,18 tỷ đồng, trên HNX đạt 697,25 tỷ đồng và trên sàn UPCoM là 270,82 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 1

Tác động tiêu cực

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 3

Trên sàn HNX

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 5

Trên sàn HNX

VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào? - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Dầu khí: PVD (130,9 tỷ đồng); BSR (99,5 tỷ đồng); PVS (65,4 tỷ đồng);

Hóa chất: DGC (176,5 tỷ đồng); DCM (140,5 tỷ đồng); DPM (88,4 tỷ đồng);

Thép: HPG (278,7 tỷ đồng); NKG (161,1 tỷ đồng); HSG (121,4 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: VCG (127,7 tỷ đồng); HHV (82 tỷ đồng); CII (56,6 tỷ đồng); FCN (49,8 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: HAG (183,7 tỷ đồng); PAN (62,7 tỷ đồng); DBC (56,9 tỷ đồng); ASM (47,3 tỷ đồng);

Năng lượng: POW (119,4 tỷ đồng); NT2 (33,3 tỷ đồng); GAS (21,5 tỷ đồng);

Ngân hàng: VPB (226 tỷ đồng); STB (124,9 tỷ đồng); MBB (74 tỷ đồng);

Bất động sản: NVL (179,1 tỷ đồng); IDC (163,2 tỷ đồng); DIG (152 tỷ đồng); DXG (112,4 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?
Thị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnhThị trường chứng khoán tháng 9: Áp lực điều chỉnh
Sóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETFSóng gió tại phiên tái cơ cấu danh mục của quỹ ETF
Săn cổ phiếu lướt T+: Dòng tiền hướng vào đâu?Săn cổ phiếu lướt T+: Dòng tiền hướng vào đâu?
Chứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bãoChứng khoán thoát hiểm, cổ phiếu công ty bầu Đức bất ngờ gây bão

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,332 27,437 28,237
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,748 26,783 28,043
GBP 31,329 31,379 32,339
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.56 158.56 166.51
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,182 18,282 19,012
THB 633.28 677.62 701.28
USD #25,138 25,138 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 17:00