Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?

09:40 | 07/07/2021

12,476 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã ký Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg quy định Tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), DN có vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025.

Quyết định này quy định tiêu chí phân loại DNNN, DN có vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở rà soát kế hoạch duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chuyển đổi sở hữu (bao gồm hình thức cổ phần hóa, bán toàn bộ DN, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), sắp xếp lại (bao gồm hình thức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản), thoái vốn đối với DNNN, DN có vốn Nhà nước giai đoạn 2021-2025.

Công ty nông, lâm nghiệp, DN quốc phòng an ninh, Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện sắp xếp theo quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
Ảnh minh hoạ

Tiêu chí phân loại theo ngành, lĩnh vực

Quyết định nêu rõ tiêu chí phân loại theo ngành, lĩnh vực đối với DNNN, DN có vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn như sau:

Những DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động trong 13 ngành, lĩnh vực: Đo đạc bản đồ phục vụ quốc phòng, an ninh; sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và cung ứng dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam; truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia và quản lý lưới điện phân phối, xây dựng và vận hành các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về điện lực; kinh doanh xổ số; in, đúc tiền, sản xuất vàng miếng và các vật phẩm lưu niệm bằng vàng; tín dụng chính sách phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, bảo hiểm tiền gửi và mua bán, xử lý nợ xấu gắn với cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng;...

Những DN thực hiện chuyển đổi sở hữu, thoái vốn, Nhà nước nắm giữ từ 65% vốn điều lệ trở lên, hoạt động trong 7 ngành, lĩnh vực: Quản lý khai thác các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ khai thác khu bay; khai thác khoáng sản quy mô lớn theo quy định hiện hành về phân loại quy mô mỏ khoáng; tài chính, ngân hàng (không bao gồm bảo hiểm, chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính)...

Những DN thực hiện chuyển đổi sở hữu, thoái vốn, Nhà nước nắm giữ trên 50% đến dưới 65% vốn điều lệ, hoạt động trong 7 ngành, lĩnh vực: Khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch và thoát nước đô thị nông thôn; sản xuất hóa chất cơ bản; vận chuyển hàng không; đầu mối nhập khẩu xăng dầu chiếm thị phần từ 30% trở lên, có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường; sản xuất thuốc lá điếu...

Các tiêu chí khác

Đối với các DN không hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc Tiêu chí phân loại nêu trên thì sử dụng một trong các tiêu chí sau để thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn:

Sản xuất xi măng chiếm thị phần từ 30% trở lên, trong đó có khai thác mỏ nguyên liệu thuộc địa bàn trọng yếu về an ninh quốc phòng.

Trồng và chế biến cao su hoặc cà phê tại các địa bàn chiến lược; miền núi; vùng sâu; vùng xa gắn với quốc phòng an ninh.

Các DN sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có tỷ trọng doanh thu từ hoạt động công ích trên tổng doanh thu của DN 3 năm liên tiếp liền kề trước thời điểm xem xét chuyển đổi đạt từ 50% trở lên.

Các DN có giá trị văn hóa; giá trị lịch sử; giá trị kiến trúc có vai trò quan trọng đối với quốc phòng an ninh; thực hiện nhiệm vụ chính trị hoặc phát triển kinh tế-xã hội của ngành, địa phương trong từng thời kỳ.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/8/2021.

Hải Anh

Quyền Chủ tịch Viettel: Sếp DNNN giỏi có nhà lầu, xe hơi thì vấn đề gì đâu?Quyền Chủ tịch Viettel: Sếp DNNN giỏi có nhà lầu, xe hơi thì vấn đề gì đâu?
“Bom nợ” doanh nghiệp Trung Quốc phát nổ“Bom nợ” doanh nghiệp Trung Quốc phát nổ
Hai vai hai trách nhiệm - khó thay!Hai vai hai trách nhiệm - khó thay!
"Sếp DNNN lương hàng tỷ đồng không quan trọng bằng làm ra bao nhiêu tiền"
Gỡ nút thắt, định vị cơ chế quản lý DNNNGỡ nút thắt, định vị cơ chế quản lý DNNN
Vị thế ngành thanVị thế ngành than
PVN - Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô quan trọng của Chính phủPVN - Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô quan trọng của Chính phủ
Giữ “mạch nguồn nuôi sống” nền kinh tếGiữ “mạch nguồn nuôi sống” nền kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▲1300K 84.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,300 ▲1300K 84,300 ▲1000K
SJC 5c 82,300 ▲1300K 84,320 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,300 ▲1300K 84,330 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25244 25244 25487
AUD 16382 16432 16934
CAD 18421 18471 18923
CHF 27649 27699 28264
CNY 0 3476.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26985 27035 27745
GBP 31433 31483 32151
HKD 0 3140 0
JPY 162.31 162.81 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19120
THB 0 650.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8380000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:45