Nhà máy NLSH Dung Quất xuất bán lô ethanol đầu tiên

12:23 | 20/10/2018

851 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 15h ngày 19/10/2018, sau 5 ngày khởi động toàn bộ nhà máy, Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất thuộc Công ty CP Nhiên liệu sinh học dầu khí miền Trung (BSR – BF) đã cho ra dòng sản phẩm cồn sinh học (E100).
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienNhà máy NLSH Dung Quất chính thức khởi động lại
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienChùm ảnh: Nhịp sống trở lại ở nhà máy nhiên liệu sinh học Dung Quất
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienKhởi động thành công phân xưởng điện hơi Bio Ethanol Dung Quất
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienGiữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc BSR – BF cho biết: Công suất mỗi giờ là 9m3 tấn sản phẩm và sẽ nâng công suất sau một thời gian ngắn nữa. Đây là tin vui không chỉ cho lĩnh vực sản xuất cồn sinh học mà là tin báo hiệu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thành công trong việc vận hành lại Nhà máy NLSH Dung Quất. Đối tác Tocontap sẽ chịu trách nhiệm bao tiêu toàn bộ sản phẩm do NLSH Dung Quất sản xuất ra.

nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tien
Bồn chứa sản phẩm của BSR - BF.

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc BSR – BF hồ hởi nói thêm: Công ty đang xây dựng kế hoạch lâu dài để có thể gia công thêm nhiều sản phẩm. Hiện tại, khâu thu mua sắn đầu vào và đầu ra ethanol của công ty có nhiều thuận lợi và hiệu quả. Theo dự tính thì thời gian đầu hoạt động trở lại, công ty có thể cân đối để tự chi trả lương cho cán bộ, công nhân viên. Hiện nay, công ty cũng rất cần sự hỗ trợ của cổ đông, đối tác. Trong thời gian tới, khi nhà máy chạy lại ổn định; ngân hàng sẽ có sự hỗ trợ.

Ông Khương Lê Thành, Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) chia sẻ, với tư cách là cổ đông và theo sự chỉ đạo của PVN; BSR đã huy động 100 lượt cán bộ công nhân viên hỗ trợ.

Trước đó, Công ty BSR – BF cũng đã xuất hàng chục tấn CO2 cho một công ty tại Bắc Giang. Đây là một trong hai sản phẩm phụ của nhà máy, bên cạnh bã dùng trong chăn nuôi.

nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tien
Theo dõi hoạt động của nhà máy từ phòng điều khiển trung tâm.

BSR - BF đã hợp tác với đối tác Tocontap. Trong hợp đồng này, BSR – BF sẽ chịu trách nhiệm gia công ethanol từ sắn và nhận chi phí gia công. Hợp đồng này có thời hạn là 10 năm kể từ ngày ký, chia làm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 năm. Trong hợp đồng cũng ghi rõ, trong vòng 12 tháng đầu tiên, phía Tocontap cam kết tiêu thụ hết tòan bộ sản lượng mà phía BSR – BF có thể sản xuất được.

Đầu ra cho sản phẩm trong vòng 1 năm đầu tiên đã có và đây là nguồn thu quan trọng trong bối cảnh Nhà máy đã phải dừng sản xuất trong một thời gian dài.

Thanh Hiếu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00