Nhà máy NLSH Dung Quất xuất bán lô ethanol đầu tiên

12:23 | 20/10/2018

848 lượt xem
|
(PetroTimes) - 15h ngày 19/10/2018, sau 5 ngày khởi động toàn bộ nhà máy, Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất thuộc Công ty CP Nhiên liệu sinh học dầu khí miền Trung (BSR – BF) đã cho ra dòng sản phẩm cồn sinh học (E100).
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienNhà máy NLSH Dung Quất chính thức khởi động lại
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienChùm ảnh: Nhịp sống trở lại ở nhà máy nhiên liệu sinh học Dung Quất
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienKhởi động thành công phân xưởng điện hơi Bio Ethanol Dung Quất
nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tienGiữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc BSR – BF cho biết: Công suất mỗi giờ là 9m3 tấn sản phẩm và sẽ nâng công suất sau một thời gian ngắn nữa. Đây là tin vui không chỉ cho lĩnh vực sản xuất cồn sinh học mà là tin báo hiệu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thành công trong việc vận hành lại Nhà máy NLSH Dung Quất. Đối tác Tocontap sẽ chịu trách nhiệm bao tiêu toàn bộ sản phẩm do NLSH Dung Quất sản xuất ra.

nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tien
Bồn chứa sản phẩm của BSR - BF.

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc BSR – BF hồ hởi nói thêm: Công ty đang xây dựng kế hoạch lâu dài để có thể gia công thêm nhiều sản phẩm. Hiện tại, khâu thu mua sắn đầu vào và đầu ra ethanol của công ty có nhiều thuận lợi và hiệu quả. Theo dự tính thì thời gian đầu hoạt động trở lại, công ty có thể cân đối để tự chi trả lương cho cán bộ, công nhân viên. Hiện nay, công ty cũng rất cần sự hỗ trợ của cổ đông, đối tác. Trong thời gian tới, khi nhà máy chạy lại ổn định; ngân hàng sẽ có sự hỗ trợ.

Ông Khương Lê Thành, Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) chia sẻ, với tư cách là cổ đông và theo sự chỉ đạo của PVN; BSR đã huy động 100 lượt cán bộ công nhân viên hỗ trợ.

Trước đó, Công ty BSR – BF cũng đã xuất hàng chục tấn CO2 cho một công ty tại Bắc Giang. Đây là một trong hai sản phẩm phụ của nhà máy, bên cạnh bã dùng trong chăn nuôi.

nha may nlsh dung quat xuat ban lo ethanol dau tien
Theo dõi hoạt động của nhà máy từ phòng điều khiển trung tâm.

BSR - BF đã hợp tác với đối tác Tocontap. Trong hợp đồng này, BSR – BF sẽ chịu trách nhiệm gia công ethanol từ sắn và nhận chi phí gia công. Hợp đồng này có thời hạn là 10 năm kể từ ngày ký, chia làm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 năm. Trong hợp đồng cũng ghi rõ, trong vòng 12 tháng đầu tiên, phía Tocontap cam kết tiêu thụ hết tòan bộ sản lượng mà phía BSR – BF có thể sản xuất được.

Đầu ra cho sản phẩm trong vòng 1 năm đầu tiên đã có và đây là nguồn thu quan trọng trong bối cảnh Nhà máy đã phải dừng sản xuất trong một thời gian dài.

Thanh Hiếu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,400 ▲100K 67,900 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 67,300 ▲100K 67,800 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,346.13 3,379.92 3,489.03
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,545.00 24,575.00 24,895.00
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,921 16,021 16,471
CAD 18,005 18,105 18,655
CHF 27,390 27,495 28,295
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,556 3,686
EUR #26,421 26,456 27,716
GBP 31,067 31,117 32,077
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 161.7 161.7 169.65
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,279 2,359
NZD 14,763 14,813 15,330
SEK - 2,319 2,429
SGD 17,998 18,098 18,698
THB 633.59 677.93 701.59
USD #24,476 24,556 24,896
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 15948 15998 16404
CAD 18045 18095 18504
CHF 27626 27676 28094
CNY 0 3398.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26618 26668 27184
GBP 31239 31289 31748
HKD 0 3115 0
JPY 162.91 163.41 178.2
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14794 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18289 18289 18654
THB 0 645.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 12:00