Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi

13:42 | 21/09/2020

122 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong số các loại đặc sản Biển Đông thì cá song vang đang là đặc sản ngon và hiếm thuộc nhóm đầu. Loại cá này có thể được bán lên tới cả trăm triệu đồng.

Tìm kiếm trên mạng về cá song vang, các thông tin về loại cá này vẫn còn rất ít. Thay vào đó, chỉ là các loại cá song thông thường, có kích thước nhỏ. Với loại cá to nặng từ vài chục cho tới cả trăm cân thì không xuất hiện.

Kích thước lớn, loại cá này lại sinh sống tự nhiên ngoài biển nên rất hiếm có. Theo chủ một nhà hàng bờ biển Hạ Long (Quảng Ninh), cá song vang thường sinh sống ngoài khơi gần các đảo lớn như Hoàng Sa, Trường Sa và Song Tử Tây của Việt Nam. Hình thức đánh bắt chủ yếu là câu, thỉnh thoảng có thể gặp may khi kéo lưới.

Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi - 1
Cá song vang siêu khủng

“Sau khi đánh bắt được, cá sẽ được vận chuyển 2 - 3 ngày về khu vực Cát Bà hoặc ngoài khơi vịnh Hạ Long để nuôi dưỡng. Khách hàng có nhu cầu sẽ vận chuyển cá sống về tận nơi để chế biến” - chủ nhà hàng này nói và cho biết do quý hiếm nên loại cá này thường chỉ phục vụ các khách đoàn chứ không bán lẻ theo cân.

Cá song vang thường nặng từ 20 - 150kg. Cá không bán đại trà, hiện nay giá cá đang dao động từ 900.000 - 1.500.000 đồng/kg, tuỳ theo mùa và cân nặng. Cá càng to, giá cá sẽ càng cao, bởi chất lượng thịt sẽ ngon hơn.

Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi - 2
Thịt bụng của cá dày và chế biến được nhiều món

Hay phải tiếp khách đoàn của chồng tại nhà, chị Mai Anh (Long Biên, Hà Nội) thường xuyên phải chuẩn bị tiệc tại nhà. Thay vì các món ăn truyền thống, thi thoảng chị Mai Anh lại đặt cá song vang về làm tại nhà.

"Loại cá này vừa sang, lại độc lạ, nên tiếp khách quý cũng khiến chồng hãnh diện. Hơn nữa, một con cá to có thể chế biến nhiều món nên tôi không phải đi chợ nhiều" - chị Mai Anh cho hay.

Thường xuyên nhập loại cá này để phục vụ khách, anh Phạm Hữu Tuân (Hạ Long, Quảng Ninh) cho biết, mỗi tháng, nhà hàng đều nhập 10 - 15 con để phục vụ các đoàn khách VIP. Con cá song vang to nhất nặng tới 1,1 tạ và có giá trên 100 triệu đồng.

Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi - 3
Cá nặng hơn 1 tạ

“Loại cá này ngon nhất là làm gỏi, bụng và da cá chiên giòn, lòng cá nấu thuyền chài, nấu canh chua… Đặc biệt, phần thịt cá gần đuôi không có xương nhỏ và mao mạch máu nên trắng và có thể ăn sống rất ngon” - anh Tuân cho biết thêm.

Ngoài ra, theo anh Tuấn do cá to nên thường chỉ tiếp khách đoàn. Một đoàn 30 - 40 người có thể thưởng thức một con cá to. Trung bình mỗi người khoảng 7 lạng cá cho bữa ăn.

Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi - 4
Nhà giàu Việt chi trăm triệu đồng mua cá song vang nặng cả tạ về... ăn gỏi - 5
Loài cá hiếm và ngon được giới nhà giàu "săn" mua cả con

Ngay cả ở Hà Nội, cũng rất ít cơ sở có kinh doanh loại cá song vang hiếm có này, bởi kích thước khủng và giá cao nên không phải nơi nào cũng có sẵn hàng. Khách muốn ăn đều phải đặt trước để vận chuyển về.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 06:45