Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế

11:17 | 15/02/2020

368 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại một số khu chung cư VIP tại Hà Nội, chỉ kinh doanh thêm cũng cho thu nhập cao gấp đôi làm văn phòng.

Mới chuyển đến một khu chung cư VIP nhất nhì Hà Nội, chị T.T.C.N. (Thanh Xuân, Hà Nội) làm thêm sữa hạt để bán. Tuy nhiên, đây không phải công việc chính, mà ban đầu chị N chỉ định làm thêm bán cho vui.

“Nhưng không ngờ, khách đặt hàng rất nhiều, nên tôi nhận đơn và làm nhiều hơn. Khách hàng đều là người có điều kiện nên họ thích sữa mới làm còn nóng hổi và tươi. Cũng vì thế, nhiều người đã đặt theo tháng để không mất công gọi mỗi ngày”, chị N nói.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Chai to và chai nhỏ cũng có giá cao hơn ngoài thị trường

Nếu mua lẻ, mỗi chai 300ml chị N bán 40 nghìn đồng, chai 500ml là 70 nghìn đồng. Khách đặt theo tháng giá sẽ khoảng 1 triệu/người, nếu lấy chai to thì 1,4 triệu đồng/người. Song, do phải dậy sớm làm vào đi giao hàng, nên chị N cũng chỉ bán từ thứ 2 cho tới thứ 6.

Gọi là dậy sớm làm sữa, nhưng kỳ thực mọi việc đều do giúp việc nhà chị N làm. Công việc cũng chỉ đổ nguyên liệu vào 2 chiếc máy làm sữa hạt. Sau đó, đến khoảng 6 giờ sáng thì chị N sẽ đi bộ giao cho khách sống trong chung cư.

Bán cho các khách hàng có điều kiện, nên chị N buộc phải sử dụng các nguyên liệu hạt loại 1. Tuy nhiên, theo chị N, nếu tính chi phí thì mỗi chai này chỉ chưa đến 10 nghìn đồng. Công sức bỏ ra mới là điều quan trọng.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Sữa hạt

Có sẵn 15 khách quen và 10 khách tạm dừng 1 - 2 rồi lại uống tiếp, nên chị N có thu nhập trên 20 triệu đồng mỗi tháng từ việc bán sữa hạt. Chị N sẽ trích ra từ 3 - 4 triệu đồng cho người giúp việc, tuỳ theo lượng khách mỗi tháng.

“Giúp việc nhà tôi mỗi sáng chỉ mất 1 giờ để làm việc, nhưng đã có thêm một khoản tiền rất khá. Cộng thêm cả tiền lương, giúp việc đã có thu nhập có thể lên tới 10 triệu đồng. Tôi cũng ngỡ ngàng vì tôi và giúp việc lại kiếm được tiền dễ thế”, chị N chia sẻ.

Không chỉ bán sữa hạt, tại khu chung cư cao cấp này, nhiều người kinh doanh xôi hay gà cúng cũng có thu nhập rất cao.

Bởi một đĩa xôi Phúc - Lộc - Thọ cũng có giá 80 nghìn đồng. Dù cao gấp đôi ngoài thị trường, nhưng người bán phải khoá vội bình luận vì không làm kịp hàng. Hay một gà cúng Tết có giá 300 nghìn đồng/kg cũng khiến không ít người giật mình.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
80 nghìn đồng/đĩa xôi

Tuy nhiên, để vào được các hội nhóm chung cư cao cấp không phải dễ. Người đăng ký tham gia phải có số phòng, mã phòng, tên chủ căn hộ và tên người quản lý. Do đó, người mua hàng trong các hội nhóm này cũng yên tâm hơn vì có đầy đủ thông tin

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45