Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế

11:17 | 15/02/2020

383 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại một số khu chung cư VIP tại Hà Nội, chỉ kinh doanh thêm cũng cho thu nhập cao gấp đôi làm văn phòng.

Mới chuyển đến một khu chung cư VIP nhất nhì Hà Nội, chị T.T.C.N. (Thanh Xuân, Hà Nội) làm thêm sữa hạt để bán. Tuy nhiên, đây không phải công việc chính, mà ban đầu chị N chỉ định làm thêm bán cho vui.

“Nhưng không ngờ, khách đặt hàng rất nhiều, nên tôi nhận đơn và làm nhiều hơn. Khách hàng đều là người có điều kiện nên họ thích sữa mới làm còn nóng hổi và tươi. Cũng vì thế, nhiều người đã đặt theo tháng để không mất công gọi mỗi ngày”, chị N nói.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Chai to và chai nhỏ cũng có giá cao hơn ngoài thị trường

Nếu mua lẻ, mỗi chai 300ml chị N bán 40 nghìn đồng, chai 500ml là 70 nghìn đồng. Khách đặt theo tháng giá sẽ khoảng 1 triệu/người, nếu lấy chai to thì 1,4 triệu đồng/người. Song, do phải dậy sớm làm vào đi giao hàng, nên chị N cũng chỉ bán từ thứ 2 cho tới thứ 6.

Gọi là dậy sớm làm sữa, nhưng kỳ thực mọi việc đều do giúp việc nhà chị N làm. Công việc cũng chỉ đổ nguyên liệu vào 2 chiếc máy làm sữa hạt. Sau đó, đến khoảng 6 giờ sáng thì chị N sẽ đi bộ giao cho khách sống trong chung cư.

Bán cho các khách hàng có điều kiện, nên chị N buộc phải sử dụng các nguyên liệu hạt loại 1. Tuy nhiên, theo chị N, nếu tính chi phí thì mỗi chai này chỉ chưa đến 10 nghìn đồng. Công sức bỏ ra mới là điều quan trọng.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Sữa hạt

Có sẵn 15 khách quen và 10 khách tạm dừng 1 - 2 rồi lại uống tiếp, nên chị N có thu nhập trên 20 triệu đồng mỗi tháng từ việc bán sữa hạt. Chị N sẽ trích ra từ 3 - 4 triệu đồng cho người giúp việc, tuỳ theo lượng khách mỗi tháng.

“Giúp việc nhà tôi mỗi sáng chỉ mất 1 giờ để làm việc, nhưng đã có thêm một khoản tiền rất khá. Cộng thêm cả tiền lương, giúp việc đã có thu nhập có thể lên tới 10 triệu đồng. Tôi cũng ngỡ ngàng vì tôi và giúp việc lại kiếm được tiền dễ thế”, chị N chia sẻ.

Không chỉ bán sữa hạt, tại khu chung cư cao cấp này, nhiều người kinh doanh xôi hay gà cúng cũng có thu nhập rất cao.

Bởi một đĩa xôi Phúc - Lộc - Thọ cũng có giá 80 nghìn đồng. Dù cao gấp đôi ngoài thị trường, nhưng người bán phải khoá vội bình luận vì không làm kịp hàng. Hay một gà cúng Tết có giá 300 nghìn đồng/kg cũng khiến không ít người giật mình.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
80 nghìn đồng/đĩa xôi

Tuy nhiên, để vào được các hội nhóm chung cư cao cấp không phải dễ. Người đăng ký tham gia phải có số phòng, mã phòng, tên chủ căn hộ và tên người quản lý. Do đó, người mua hàng trong các hội nhóm này cũng yên tâm hơn vì có đầy đủ thông tin

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 ▲500K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 115,400 ▲500K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 115,400 ▲500K 117,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
TPHCM - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Hà Nội - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Miền Tây - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 ▲500K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.900 ▲700K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▲500K 113.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▲500K 113.390 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▲490K 112.690 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▲500K 112.470 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▲380K 85.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▲290K 66.550 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▲210K 47.370 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▲460K 104.070 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▲310K 69.390 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▲330K 73.930 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▲340K 77.330 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▲180K 42.710 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▲170K 37.610 ▲170K
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲20K 11,440 ▲20K
Trang sức 99.9 11,000 ▲20K 11,430 ▲20K
NL 99.99 10,770 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲20K 11,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲20K 11,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲20K 11,500 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 11,540 ▲50K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,540 ▲50K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,540 ▲50K 11,770 ▲50K
Cập nhật: 05/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16416 16684 17264
AUD 16418 16686 17265
CAD 18541 18818 19437
CAD 18542 18819 19439
CHF 31220 31599 32247
CHF 31218 31596 32244
CNY 0 3530 3670
CNY 0 3530 3670
EUR 29155 29425 30452
EUR 29157 29427 30455
GBP 34536 34928 35868
GBP 34539 34931 35872
HKD 0 3196 3398
HKD 0 3196 3398
JPY 175 180 186
JPY 175 180 186
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 15426 16017
NZD 0 15427 16019
SGD 19743 20025 20553
SGD 19745 20026 20555
THB 717 780 833
THB 717 780 833
USD (1,2) 25836 0 0
USD (1,2) 25836 0 0
USD (5,10,20) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25876 0 0
USD (50,100) 25904 25938 26244
USD (50,100) 25904 25938 26244
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,884 25,884 26,244
USD(1-2-5) 24,849 - -
USD(10-20) 24,849 - -
GBP 34,875 34,969 35,900
HKD 3,263 3,273 3,372
CHF 31,390 31,488 32,367
JPY 178.89 179.21 187.2
THB 765.14 774.59 828.21
AUD 16,712 16,773 17,225
CAD 18,803 18,864 19,373
SGD 19,942 20,004 20,625
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,537 2,626
CNY - 3,589 3,687
RUB - - -
NZD 15,392 15,535 15,988
KRW 17.83 18.59 19.98
EUR 29,332 29,355 30,603
TWD 787.19 - 953.01
MYR 5,754.83 - 6,490.13
SAR - 6,830.42 7,193.18
KWD - 82,784 88,133
XAU - - -
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,201 29,318 30,432
GBP 34,713 34,852 35,847
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 31,294 31,420 32,335
JPY 178.23 178.95 186.43
AUD 16,620 16,687 17,221
SGD 19,936 20,016 20,562
THB 780 783 819
CAD 18,723 18,798 19,325
NZD 15,485 15,992
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26240
AUD 16597 16697 17262
CAD 18722 18822 19378
CHF 31460 31490 32380
CNY 0 3598.7 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29433 29533 30308
GBP 34842 34892 36005
HKD 0 3270 0
JPY 179.12 180.12 186.63
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15530 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19897 20027 20762
THB 0 746.1 0
TWD 0 850 0
XAU 11150000 11150000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11800000
Cập nhật: 05/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,230
USD20 25,900 25,950 26,230
USD1 25,900 25,950 26,230
AUD 16,640 16,790 17,859
EUR 29,456 29,606 30,784
CAD 18,653 18,753 20,073
SGD 19,966 20,116 20,592
JPY 179.35 180.85 185.5
GBP 34,901 35,051 35,852
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,480 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/06/2025 09:45