Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế

11:17 | 15/02/2020

385 lượt xem
|
Tại một số khu chung cư VIP tại Hà Nội, chỉ kinh doanh thêm cũng cho thu nhập cao gấp đôi làm văn phòng.

Mới chuyển đến một khu chung cư VIP nhất nhì Hà Nội, chị T.T.C.N. (Thanh Xuân, Hà Nội) làm thêm sữa hạt để bán. Tuy nhiên, đây không phải công việc chính, mà ban đầu chị N chỉ định làm thêm bán cho vui.

“Nhưng không ngờ, khách đặt hàng rất nhiều, nên tôi nhận đơn và làm nhiều hơn. Khách hàng đều là người có điều kiện nên họ thích sữa mới làm còn nóng hổi và tươi. Cũng vì thế, nhiều người đã đặt theo tháng để không mất công gọi mỗi ngày”, chị N nói.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Chai to và chai nhỏ cũng có giá cao hơn ngoài thị trường

Nếu mua lẻ, mỗi chai 300ml chị N bán 40 nghìn đồng, chai 500ml là 70 nghìn đồng. Khách đặt theo tháng giá sẽ khoảng 1 triệu/người, nếu lấy chai to thì 1,4 triệu đồng/người. Song, do phải dậy sớm làm vào đi giao hàng, nên chị N cũng chỉ bán từ thứ 2 cho tới thứ 6.

Gọi là dậy sớm làm sữa, nhưng kỳ thực mọi việc đều do giúp việc nhà chị N làm. Công việc cũng chỉ đổ nguyên liệu vào 2 chiếc máy làm sữa hạt. Sau đó, đến khoảng 6 giờ sáng thì chị N sẽ đi bộ giao cho khách sống trong chung cư.

Bán cho các khách hàng có điều kiện, nên chị N buộc phải sử dụng các nguyên liệu hạt loại 1. Tuy nhiên, theo chị N, nếu tính chi phí thì mỗi chai này chỉ chưa đến 10 nghìn đồng. Công sức bỏ ra mới là điều quan trọng.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
Sữa hạt

Có sẵn 15 khách quen và 10 khách tạm dừng 1 - 2 rồi lại uống tiếp, nên chị N có thu nhập trên 20 triệu đồng mỗi tháng từ việc bán sữa hạt. Chị N sẽ trích ra từ 3 - 4 triệu đồng cho người giúp việc, tuỳ theo lượng khách mỗi tháng.

“Giúp việc nhà tôi mỗi sáng chỉ mất 1 giờ để làm việc, nhưng đã có thêm một khoản tiền rất khá. Cộng thêm cả tiền lương, giúp việc đã có thu nhập có thể lên tới 10 triệu đồng. Tôi cũng ngỡ ngàng vì tôi và giúp việc lại kiếm được tiền dễ thế”, chị N chia sẻ.

Không chỉ bán sữa hạt, tại khu chung cư cao cấp này, nhiều người kinh doanh xôi hay gà cúng cũng có thu nhập rất cao.

Bởi một đĩa xôi Phúc - Lộc - Thọ cũng có giá 80 nghìn đồng. Dù cao gấp đôi ngoài thị trường, nhưng người bán phải khoá vội bình luận vì không làm kịp hàng. Hay một gà cúng Tết có giá 300 nghìn đồng/kg cũng khiến không ít người giật mình.

Sống trong khu nhà giàu Hà Nội, ngỡ ngàng vì không nghĩ kiếm tiền dễ thế
80 nghìn đồng/đĩa xôi

Tuy nhiên, để vào được các hội nhóm chung cư cao cấp không phải dễ. Người đăng ký tham gia phải có số phòng, mã phòng, tên chủ căn hộ và tên người quản lý. Do đó, người mua hàng trong các hội nhóm này cũng yên tâm hơn vì có đầy đủ thông tin

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16547 16815 17389
CAD 18118 18393 19004
CHF 31867 32248 32880
CNY 0 3470 3830
EUR 29604 29875 30901
GBP 33494 33881 34805
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14568 15149
SGD 19600 19881 20395
THB 724 787 840
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26351
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 16:00