Nhà đầu tư Trung Quốc tìm đến Đông Nam Á mua bất động sản thương mại

22:02 | 18/06/2023

46 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà đầu tư Trung Quốc tìm đến Đông Nam Á để mua bất động sản thương mại khi căng thẳng chính trị, chính sách lãi suất khiến các thị trường Mỹ, Australia trở nên kém hấp dẫn hơn.
Nhà đầu tư Trung Quốc tìm đến Đông Nam Á mua bất động sản thương mại - 1
Thành phố Jakarta, Indonesia ngày càng thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư Trung Quốc (Ảnh minh họa: Reuters).

Công ty bất động sản Juwai IQI (Malaysia) công bố một báo cáo cho thấy, thị trường bất động sản thương mại của Đông Nam Á đang trở nên phổ biến hơn với các nhà đầu tư Trung Quốc khi những căng thẳng chính trị và lãi suất cao làm giảm sức hấp dẫn của các thị trường truyền thống Mỹ, Australia.

Theo Juwai IQI, Indonesia hiện là thị trường được nhà đầu tư Trung Quốc quan tâm hàng đầu, trong khi Malaysia đứng thứ 3 và Thái Lan đứng thứ 5. Năm ngoái, Indonesia và Malaysia đứng thứ 4 và thứ 5, trong khi Thái Lan không lọt vào nhóm 5 thị trường được quan tâm nhất.

Trong khi đó, Mỹ - thị trưởng đầu tư được yêu thích vào năm ngoái, đã không lọt vào nhóm 5 vị trí dẫn đầu, trong khi Australia tụt xuống vị trí thứ 4 so với vị trí thứ 2 vào năm 2022.

Báo cáo cho biết: "Các nhà đầu tư coi Đông Nam Á là một điểm đến hấp dẫn vì quan hệ thương mại giữa Trung Quốc và các quốc gia này đang phát triển, trong khi Bắc Kinh có xu hướng đang thu hẹp lại với Mỹ. Nền kinh tế đang phát triển mang lại cơ hội về đất đai, cơ sở du lịch, khu công nghiệp, cơ sở công nghiệp và hậu cần có thể phát triển được".

Hồi tháng 4, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự báo ba nền kinh tế Đông Nam Á sẽ tăng trưởng trong năm nay từ 3,4% đến 5%. Trong khi đó, Mỹ và Australia dự kiến tăng trưởng kinh tế 1,6% trong năm nay, theo ước tính của IMF.

Mối quan hệ của Washington và Bắc Kinh đã leo thang căng thẳng trong vài năm qua với các tranh chấp về thương mại, công nghệ hay vấn đề Đài Loan, Biển Đông, Hong Kong, Tân Cương. Mối quan hệ giữa Canberra và Bắc Kinh cũng xấu đi, với những rạn nứt liên quan tới cuộc điều tra nguồn gốc Covid-19 và các lệnh cấm thương mại gây ra bất hòa.

Theo Dân trí

Vì sao vẫn “đóng băng” bất động sản?Vì sao vẫn “đóng băng” bất động sản?
Hà Nội trả lời về các dự án bất động sản chậm triển khaiHà Nội trả lời về các dự án bất động sản chậm triển khai
Thị trường bất động sản sẽ đảo chiềuThị trường bất động sản sẽ đảo chiều
Giá nhà ở chung cư hạ sâu khó xảy ra bởi áp lực từ nguồn cungGiá nhà ở chung cư hạ sâu khó xảy ra bởi áp lực từ nguồn cung
Giảm lãi suất điều hành tác động thế nào đến thị trường bất động sản?Giảm lãi suất điều hành tác động thế nào đến thị trường bất động sản?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,285 18,295 18,995
CHF 27,411 27,431 28,381
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,412 26,622 27,912
GBP 31,315 31,325 32,495
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.44 161.59 171.14
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,900 14,910 15,490
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,207 18,217 19,017
THB 637.2 677.2 705.2
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 06:00