Nhà “Cường đôla” thắng lớn; Vai trò người đàn ông “quen tên”

14:02 | 31/10/2019

1,710 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong quý III/2019, doanh thu, lợi nhuận của Quốc Cường Gia Lai tăng mạnh song lãi tăng 4.800% chủ yếu lại nhờ vào khoản bồi thường hợp đồng. Tại báo cáo tài chính kỳ này, cha con ông Lại Thế Hà tiếp tục thể hiện vai trò quan trọng.
Nhà “Cường đôla” thắng lớn; Vai trò người đàn ông “quen tên”
Ông Lại Thế Hà (đứng cạnh bà Như Loan)

Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý III vừa được Công ty Quốc Cường Gia Lai (mã chứng khoán QCG) công bố thì trong kỳ vừa rồi, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp khá khả quan với doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng mạnh so cùng kỳ.

Cụ thể, báo cáo tài chính quý III cho thấy, trong kỳ, Quốc Cường Gia Lai đạt 115,63 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 40% cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu bất động sản tăng mạnh từ 2,7 tỷ đồng của cùng kỳ lên 72 tỷ đồng nhờ ban giao căn hộ cho khách, doanh thu bán hàng hóa giảm từ 56 tỷ đồng xuống 7,3 tỷ đồng.

Giá vốn hàng bán tăng nhẹ nên lãi gộp vẫn đạt 43,1 tỷ đồng, tăng gấp 3,7 lần cùng kỳ. Theo đó, biên lợi nhuận gộp tăng từ 14,2% lên 37,3%.

Tuy nhiên, chi phí tài chính và chi phí bán hàng trong quý III năm nay lại tăng mạnh lần lượt 4,8 lần và 137 lần lên con số 33 tỷ đồng và 13,7 tỷ đồng. Trong đó, chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay, tăng đột biến từ mức 6,4 tỷ đồng của cùng kỳ lên hơn 33 tỷ đồng trong quý III/2019.

Do đó, trong kỳ vừa rồi, Quốc Cường Gia Lai bị lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 8,16 tỷ đồng. Nhờ hoạt động khác đem về khoản lợi nhuận 57,35 tỷ đồng nên công ty này vẫn đạt 49,19 tỷ đồng lãi trước thuế và có 36,86 tỷ đồng lãi sau thuế (tăng 4.800% và 2.798% so với cùng kỳ). Ở đây, lợi nhuận khác chính là khoản bồi thường hợp đồng trị giá 59,7 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2019, Quốc Cường Gia Lai ghi nhận tăng 33% doanh thu thuần lên 689,1 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng 59% lên 91,85 tỷ đồng và lãi sau thuế tăng 66% lên 73,8 tỷ đồng, hoàn thành 46% kế hoạch lợi nhuận trước thuế mà đại hội đồng cổ đông giao.

Tại ngày 30/9/2019, Quốc Cường Gia Lai có 10.757 tỷ đồng tổng tài sản, giảm gần 300 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm. Trong đó, riêng giá trị hàng tồn kho đã lên tới 7.848,7 tỷ đồng, tăng 334 tỷ đồng và chiếm gần 93% giá trị tài sản ngắn hạn của Quốc Cường Gia Lai.

Tổng nợ phải trả giảm gần 300 tỷ đồng so với đầu năm, còn 6.539,9 tỷ đồng; trong đó, nợ ngắn hạn ở mức 6.126,4 tỷ đồng.

Vay ngắn hạn tại thời điểm cuối kỳ là 81,4 tỷ đồng, giảm hơn một nửa so thời điểm đầu năm; vay dài hạn cũng giảm từ 420 tỷ đồng xuống 406,65 tỷ đồng.

Công ty có khoản phải trả và phải nộp ngắn hạn khác 4.549,9 tỷ đồng, giảm 7,6% so với đầu năm. Trong đó, khoản tiền nhận của Sunny cho dự án Phước Kiển là 2.882,8 tỷ đồng, phải trả bên thứ ba là 658,6 tỷ đồng và phải trả các bên liên quan 1.008,5 tỷ đồng.

Nhà “Cường đôla” thắng lớn; Vai trò người đàn ông “quen tên”
Cha con ông Lại Thế Hà thường xuyên xuất hiện trong mục Giao dịch với các bên liên quan tại các báo cáo tài chính của Quốc Cường Gia Lai

Thuyết minh báo cáo tài chính về nghiệp vụ với các bên liên quan cũng cho thấy, bà Nguyễn Thị Như Loan đang cho Quốc Cường Gia Lai mượn 67,5 tỷ đồng, con gái bà Loan là Nguyễn Ngọc Huyền My cho công ty mượn 60,9 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, có hai cổ đông “quen tên” vẫn đang có những giao dịch đáng chú ý với Quốc Cường Gia Lai. Đó là ông Lại Thế Hà có khoản cho mượn 28,8 tỷ đồng và bà Lại Thị Hoàng Yến có khoản tiền Quốc Cường Gia Lai cho mượn (trong mục “các khoản phải thu khác”) là 11,4 tỷ đồng cùng 20,5 tỷ đồng trả trước tiền hàng.

Ông Lại Thế Hà là Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc Quốc Cường Gia Lai, chỉ sở hữu 597.500 cổ phiếu QCG, trong khi bà Lại Thị Hoàng Yến là con gái ông Hà với sở hữu 1,5 triệu cổ phiếu QCG.

Không chỉ có vai trò quan trọng tại Quốc Cường Gia Lai với các chức danh tại Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc mà ông Lại Thế Hà còn được cho là người có ý nghĩa lớn với gia đình bà Nguyễn Thị Như Loan. Trong thiệp mời đám cưới của con trai bà Loan - Nguyễn Quốc Cường, ông Lại Thế Hà xuất hiện ở vị trí đại diện nhà trai.

Nhà “Cường đôla” thắng lớn; Vai trò người đàn ông “quen tên”

Theo Dân trí

Hụt hơi nghìn tỷ đồng, “đế chế bán lẻ” của đại gia Nam Định vẫn “choáng ngợp”
Tỷ phú Thái tiếp tục đưa người thâm nhập sâu vào “mỏ vàng bia Việt”
BIDV chi trả cổ tức bằng tiền cao kỷ lục 1.400 đồng/cổ phiếu
“Ông trùm” ngành ô tô Việt muốn tăng sở hữu tại “báu vật” của bầu Đức
Phủ nhận tin "về tay" Trung Quốc, “ông hoàng bia rượu Việt” Sabeco lãi đậm
Hàng không “bùng nổ”, công ty gia đình nhà chồng Hà Tăng "hốt bạc"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,238 18,248 18,948
CHF 27,259 27,279 28,229
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.51 159.66 169.21
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.6 672.6 700.6
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00