Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025

09:40 | 17/09/2020

146 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025.

Quyết định nêu rõ việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.

Vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương được phân bổ theo ngành, lĩnh vực theo quy định.

Về tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương, Quyết định nêu rõ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bố trí cho nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và thuộc đối tượng đầu tư công quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công.

Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước thì dành tối đa không quá 30% để bổ sung có mục tiêu cho địa phương và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực thì dành tối đa không quá 30% để bổ sung có mục tiêu cho địa phương và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực, không bao gồm vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia.

Mức vốn còn lại được phân bổ như sau: 1- Phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương theo ngành, lĩnh vực. Các bộ, cơ quan trung ương chịu trách nhiệm phân bổ cụ thể cho các chương trình, dự án theo đúng quy định của pháp luật và theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định; 2- Phân bổ cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể bao gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, nghĩa vụ thanh toán của ngân sách trung ương, các chính sách khác sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.

Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, phân bổ trên cơ sở định hướng thu hút và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong giai đoạn 2021 – 2025, nhu cầu của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đối với các dự án đang triển khai, các dự án chuyển tiếp, các dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư theo ngành, lĩnh vực.

Nguyên tắc phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương

Quyết định nêu rõ việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương cho bộ, cơ quan trung ương thực hiện theo quy định trên và phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí cụ thể sau:

Thứ nhất, ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025, thu hồi vốn ứng trước.

Cụ thể, hoàn trả vốn ứng trước thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương nhưng chưa có nguồn để hoàn trả và được cấp có thẩm quyền cho phép hoãn hoàn trả trong giai đoạn 2016 – 2020.

Số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 – 2020 chưa được bố trí trong kế hoạch hằng năm của các dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Thứ hai, số vốn còn lại bố trí cho các dự án mới thuộc các ngành, lĩnh vực theo quy định và phân bổ theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 8 Điều 4 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.

Quyết định cũng nêu rõ, vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật Đầu tư công theo ngành, lĩnh vực quy định tại Quyết định này.

Rốt ráo sáp nhập 2 doanh nghiệp giao thông có vốn “khủng”Rốt ráo sáp nhập 2 doanh nghiệp giao thông có vốn “khủng”
Tập đoàn FLC mong muốn được đầu tư xây dựng sân bay Quảng TrịTập đoàn FLC mong muốn được đầu tư xây dựng sân bay Quảng Trị
Thu hút nhà đầu tư ngoại đã khó, giữ chân càng khó hơnThu hút nhà đầu tư ngoại đã khó, giữ chân càng khó hơn

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,400 151,200
Hà Nội - PNJ 148,400 151,200
Đà Nẵng - PNJ 148,400 151,200
Miền Tây - PNJ 148,400 151,200
Tây Nguyên - PNJ 148,400 151,200
Đông Nam Bộ - PNJ 148,400 151,200
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,150
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,150
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,150
NL 99.99 14,180
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,180
Trang sức 99.9 14,440 15,040
Trang sức 99.99 14,450 15,050
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,472 1,497
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,472 1,498
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cập nhật: 13/11/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16684 16953 17534
CAD 18267 18543 19156
CHF 32321 32704 33347
CNY 0 3470 3830
EUR 29856 30129 31156
GBP 33761 34150 35084
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14595 15180
SGD 19668 19949 20474
THB 726 789 842
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26385
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,385
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 30,094 30,118 31,297
JPY 167.17 167.47 174.65
GBP 34,221 34,314 35,170
AUD 16,962 17,023 17,482
CAD 18,494 18,553 19,101
CHF 32,649 32,751 33,475
SGD 19,826 19,888 20,522
CNY - 3,651 3,752
HKD 3,336 3,346 3,433
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 775.26 784.83 835.8
NZD 14,599 14,735 15,097
SEK - 2,745 2,828
DKK - 4,026 4,147
NOK - 2,582 2,660
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,973.98 - 6,710.03
TWD 767.57 - 924.62
SAR - 6,919.21 7,251.22
KWD - 83,673 88,581
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,155 26,385
EUR 29,920 30,040 31,173
GBP 33,987 34,123 35,091
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,304 32,434 33,335
JPY 166.71 167.38 174.46
AUD 16,846 16,914 17,452
SGD 19,881 19,961 20,502
THB 790 793 829
CAD 18,452 18,526 19,064
NZD 14,642 15,150
KRW 17.28 18.87
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26135 26135 26385
AUD 16859 16959 17887
CAD 18445 18545 19556
CHF 32546 32576 34166
CNY 0 3667 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30029 30059 31782
GBP 34050 34100 35861
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14950000 14950000 15150000
SBJ 13000000 13000000 15150000
Cập nhật: 13/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,385
USD20 26,174 26,224 26,385
USD1 23,873 26,224 26,385
AUD 16,882 16,982 18,099
EUR 30,204 30,204 31,518
CAD 18,393 18,493 19,805
SGD 19,920 20,070 20,692
JPY 167.7 169.2 173.78
GBP 34,211 34,361 35,142
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 04:00