Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Hà Nội tăng trưởng 7,8%

18:03 | 30/08/2019

319 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp của thành phố Hà Nội tháng 8/2019 tăng 3,8% so với tháng trước và tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.    
nganh cong nghiep che bien che tao cua ha noi tang truong 78Quý I năm 2019: Công nghiệp chế biến, chế tạo thu hút FDI lớn nhất
nganh cong nghiep che bien che tao cua ha noi tang truong 78Công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn giữ đà tăng trưởng
nganh cong nghiep che bien che tao cua ha noi tang truong 78Thu hút FDI: Công nghiệp chế biến, chế tạo lên ngôi

Báo cáo thống kê về tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội tháng 8 cho thấy, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 8 tăng 3,8% so với tháng trước và tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.

Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 3,9% và tăng 9%; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 2,2% và tăng 8,2%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 2,2% và tăng 10,7%; riêng công nghiệp khai khoáng tăng 1,5% so với tháng trước nhưng giảm 27,9% so với cùng kỳ năm trước.

nganh cong nghiep che bien che tao cua ha noi tang truong 78
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Hà Nội tăng trưởng 7,8%

Tính chung 8 tháng, chỉ số sản xuất ngành công nghiệp tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp khai khoáng giảm 28,6%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 7,8%; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 8,1%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 7,8%.

Trong 8 tháng năm 2019, chỉ số sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn Hà Nội (chiếm tỷ trọng lớn trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo) đạt mức tăng trưởng khá cao, cụ thể, sản xuất chế biến thực phẩm tăng 109,6% so với tháng trước, tăng 112,2% so với cùng kỳ năm trước; sản xuất đồ uống tăng 127,4% so với tháng trước, tăng 110% so với cùng kỳ năm trước.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tăng khá, tác động đến tăng trưởng toàn ngành công nghiệp như bia các loại, cửa sổ, cửa ra vào bằng gỗ, thùng hộp bằng bìa cứng, thuốc trừ sâu, sản phẩm hóa chất trong nông nghiệp, cửa sổ, cửa ra vào bằng plastic, quạt có động cơ gắn liền.

Chỉ số sử dụng lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Hà Nội trong tháng 8 tăng 0,7% so với tháng trước và giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước.

Cụ thể, chia theo ngành kinh tế, lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng bằng tháng trước và giảm 50,1%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 0,8% và giảm 2,2%; sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng bằng tháng trước và tăng 0,9%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải bằng tháng trước và tăng 3,2%.

Chia theo loại hình, số lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước giảm 0,1% so với tháng trước và giảm 6% so với cùng kỳ năm 2018; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 0,3% và giảm 1,3%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,2% và giảm 1,9%.

Tính chung 8 tháng năm 2019, chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Hà Nội tăng 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Chia theo loại hình, doanh nghiệp Nhà nước giảm 2,7%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước giảm 0,2%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,1%. Chia theo ngành kinh tế, ngành khai khoáng giảm 16,3%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 0,1%; ngành sản xuất và phân phối điện khí đốt, hơi nước, nước nóng giảm 0,3%; cung cấp nước, hoạt động quản lý nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,9%.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 22:00