Ngân hàng lên tiếng vụ khách hàng gửi tiết kiệm bị chuyển thành hợp đồng bảo hiểm

06:17 | 07/07/2023

7,369 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVcomBank cho biết, ông Nguyễn Đình Huệ đã thực hiện ký đầy đủ trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, giấy bàn giao hợp đồng bảo hiểm, các chữ ký điện tử… Đồng thời cũng xác nhận qua điện thoại việc tham gia cả ba hợp đồng bảo hiểm với các quyền lợi và rủi ro tương ứng của sản phẩm.

Thực hư việc 3,34 tỷ đồng tiết kiệm bỗng chuyển thành bảo hiểm?

Trong thời gian vừa qua, những sự vụ khách hàng khiếu nại về việc đến ngân hàng gửi tiết kiệm nhưng được tư vấn và đặt bút ký vào các sản phẩm bảo hiểm liên kết xuất hiện tại nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, tạo nên một cơn khủng hoảng niềm tin với kênh bán bảo hiểm qua ngân hàng.

Mới đây nhất, ông Nguyễn Đình Huệ (61 tuổi - Nghệ An) đã có đơn phản ánh tới báo chí cho rằng ông đã bị lừa khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng PVcomBank nhưng lại bị “hô biến” sang ba hợp đồng bảo hiểm của Prudential.

Ngân hàng lên tiếng vụ khách hàng gửi tiết kiệm bị chuyển thành hợp đồng bảo hiểm

Ông Huệ cho hay, mặc dù không muốn mua bảo hiểm nhưng vẫn được nhân viên ngân hàng và nhân viên bảo hiểm tư vấn sản phẩm bảo hiểm và đã ký 3 hợp đồng bảo hiểm vào các khoảng thời gian là ngày 28/5/2021, 19/7/2021, 9/2/2022.

Các hợp đồng này có thời hạn đóng phí đến năm 2062, phí định kỳ hằng năm là hơn 200 triệu đồng/hợp đồng. Tổng số tiền ông Huệ đã đóng vào các hợp đồng là 3,34 tỷ đồng và khi yêu cầu huỷ hợp đồng, số tiền ông nhận về chỉ được 2,2 tỷ đồng.

Theo thông tin chúng tôi ghi nhận được từ ngân hàng và công ty bảo hiểm, cả ba hợp đồng ông Nguyễn Đình Huệ tham gia đều là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có liên kết đầu tư. Khách hàng khi tham gia sản phẩm này sẽ được hưởng quyền lợi về rủi ro tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Đồng thời, một phần số tiền sẽ được lựa chọn đầu tư 1 trong 6 quỹ đầu tư với các mức độ chấp nhận rủi ro khác nhau theo nguyên tắc lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro cao và ngược lại.

Thời gian thể hiện trên hợp đồng đến năm 2062 chính xác là thời hạn hợp đồng (hay còn gọi là thời hạn bảo hiểm), cũng là mức thời gian bình thường đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (tức đến khi khách hàng 99 tuổi). Tuy nhiên, thời gian này không đồng nghĩa với việc khách hàng bắt buộc phải đóng phí tới 99 tuổi như nhiều người lầm tưởng.

Thông thường, người mua bảo hiểm sẽ có thời gian đóng phí bắt buộc (ở trường hợp của ông Huệ là 5 năm) và sau đó sẽ là thời gian đóng phí linh hoạt. Điều này có nghĩa rằng sau 5 năm khách hàng có thể điều chỉnh giảm mức phí đóng hay thậm chí dừng đóng phí, tuy nhiên, quyền lợi bảo hiểm đi kèm cũng sẽ giảm dần.

Chưa ghi nhận được điều bất thường trong việc ký kết hợp đồng

Phía PVcomBank cho biết ngay khi nhận được phản ánh của khách hàng, ngân hàng đã phối hợp với công ty bảo hiểm Prudential cùng các bên liên quan để xác minh nội dung khiếu nại của ông Huệ.

Kết quả đối chiếu cho thấy chữ ký trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, Giấy bàn giao hợp đồng bảo hiểm, các chữ ký điện tử và mã xác thực (OTP) với chữ ký trùng khớp với mẫu chữ ký của khách hàng đã đăng ký tại PVcomBank.

Bên cạnh đó, số điện thoại nhận cuộc gọi chào mừng tham gia bảo hiểm (Welcome Call) cũng chính là số điện thoại mà ông Huệ đã đăng ký tại ngân hàng và đang sử dụng. Phía Prudential cho biết tại cuộc gọi này, khách hàng đã xác nhận thông tin về việc tham gia hợp đồng bảo hiểm với số tiền và thời gian đóng phí dự kiến 5 năm, đã nắm được việc tham gia quỹ đầu tư với mức rủi ro và lợi suất tương ứng.

"Chúng tôi chưa ghi nhận phát sinh bất thường từ các chứng từ liên quan đến việc hình thành hợp đồng bảo hiểm của khách hàng", PVcomBank nêu rõ.

Ngoài ra, PVcomBank cho biết bên cạnh sự tư vấn của tư vấn viên, khách hàng có thời hạn cân nhắc là 21 ngày kể từ ngày nhận bộ hợp đồng bảo hiểm, theo quy định tại Điều 4 của quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm PRU-Đầu tư linh hoạt.

Đây là khoảng thời gian để khách hàng cân nhắc một cách cẩn thận và độc lập về quyết định tham gia bảo hiểm của mình và khách hàng có toàn quyền quyết định có tiếp tục thực hiện hay chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Tuy nhiên, trong thời hạn 21 ngày cân nhắc nêu trên, ngân hàng và công ty bảo hiểm Prudential đều không nhận được bất cứ thắc mắc hoặc phản ánh nào từ khách hàng liên quan đến việc tư vấn của tư vấn viên; hay bất kỳ ý kiến nào liên quan đến điều kiện, điều khoản và các yếu tố khác của các hợp đồng bảo hiểm nêu trên có điểm nào chưa phù hợp với khách hàng; hoặc quyết định chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Ngân hàng và công ty bảo hiểm đã có buổi làm việc trực tiếp với khách hàng và đề nghị khách hàng cung cấp thêm bằng chứng hợp lệ thể hiện vi phạm của cán bộ nhân viên. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, ông Huệ chưa cung cấp thêm bất cứ bằng chứng nào khác.

PVcomBank khẳng định ngân hàng luôn theo đuổi nguyên tắc hoạt động minh bạch, trung thực, tôn trọng khách hàng của mình. Mọi phản hồi, khiếu nại từ khách hàng đều được ngân hàng ghi nhận và xem xét kỹ lưỡng.

Kết quả giải quyết khiếu nại cho khách hàng được xác định dựa trên đánh giá của ngân hàng và công ty bảo hiểm qua các yếu tố như tính đầy đủ, hợp pháp của bộ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm, kết quả phỏng vấn, đối chất với các tư vấn viên và nhân viên ngân hàng liên quan, các thông tin do khách hàng cung cấp trong đơn khiếu nại và trong quá trình trao đổi trực tiếp, cùng các bằng chứng hoặc các yếu tố có liên quan cần được cân nhắc.

Bị khiếu nại liên quan hợp đồng bảo hiểm, một ngân hàng lên tiếng

Bị khiếu nại liên quan hợp đồng bảo hiểm, một ngân hàng lên tiếng

Cục Quản lý Giám sát Bảo hiểm (Bộ Tài chính) vừa chuyển đơn tố cáo của công dân (về việc bị nhân viên Ngân hàng TMCP Tiên Phong tư vấn sai lệch, để họ ký hợp đồng bảo hiểm nhân thọ Sun Life) tới C03 - Bộ Công an để giải quyết theo thẩm quyền.

P.V

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,890 10,330
Trang sức 99.9 9,880 10,320
NL 99.99 9,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,020 10,340
Miếng SJC Thái Bình 10,060 10,360
Miếng SJC Nghệ An 10,060 10,360
Miếng SJC Hà Nội 10,060 10,360
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,600 103,600
AVPL/SJC HCM 100,600 103,600
AVPL/SJC ĐN 100,600 103,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,230
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 10,220
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.900 102.900
TPHCM - SJC 100.600 103.600
Hà Nội - PNJ 99.900 102.900
Hà Nội - SJC 100.600 103.600
Đà Nẵng - PNJ 99.900 102.900
Đà Nẵng - SJC 100.600 103.600
Miền Tây - PNJ 99.900 102.900
Miền Tây - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 102.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 102.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 101.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 101.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 76.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 42.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 93.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 62.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 66.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 69.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 38.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 33.940
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,890 10,330
Trang sức 99.9 9,880 10,320
NL 99.99 9,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,020 10,340
Miếng SJC Thái Bình 10,060 10,360
Miếng SJC Nghệ An 10,060 10,360
Miếng SJC Hà Nội 10,060 10,360
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,600 103,600
AVPL/SJC HCM 100,600 103,600
AVPL/SJC ĐN 100,600 103,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,230
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 10,220
Cập nhật: 11/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,930
USD20 25,610 25,660 25,930
USD1 25,610 25,660 25,930
AUD 15,601 15,751 16,816
EUR 28,115 28,265 29,694
CAD 17,937 18,037 19,356
SGD 18,935 19,085 19,650
JPY 173.02 174.52 179.21
GBP 32,807 32,957 33,836
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15329 15593 16177
CAD 17781 18055 18682
CHF 29910 30283 30947
CNY 0 3358 3600
EUR 27840 28105 29148
GBP 32374 32758 33710
HKD 0 3189 3393
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14316 14912
SGD 18702 18979 19520
THB 669 732 785
USD (1,2) 25511 0 0
USD (5,10,20) 25549 0 0
USD (50,100) 25576 25610 25965
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,610 25,610 25,970
USD(1-2-5) 24,586 - -
USD(10-20) 24,586 - -
GBP 32,782 32,871 33,746
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 29,878 29,971 30,805
JPY 172.66 172.97 180.73
THB 718.36 727.23 778.59
AUD 15,666 15,722 16,147
CAD 18,094 18,152 18,640
SGD 18,916 18,975 19,578
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,744 3,874
NOK - 2,347 2,432
CNY - 3,475 3,569
RUB - - -
NZD 14,331 14,464 14,889
KRW 16.4 17.1 18.38
EUR 27,993 28,015 29,213
TWD 708.64 - 857.44
MYR 5,394.64 - 6,085.87
SAR - 6,754.51 7,110.68
KWD - 81,606 86,779
XAU - - 103,400
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,930
USD20 25,610 25,660 25,930
USD1 25,610 25,660 25,930
AUD 15,601 15,751 16,816
EUR 28,115 28,265 29,694
CAD 17,937 18,037 19,356
SGD 18,935 19,085 19,650
JPY 173.02 174.52 179.21
GBP 32,807 32,957 33,836
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15329 15593 16177
CAD 17781 18055 18682
CHF 29910 30283 30947
CNY 0 3358 3600
EUR 27840 28105 29148
GBP 32374 32758 33710
HKD 0 3189 3393
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14316 14912
SGD 18702 18979 19520
THB 669 732 785
USD (1,2) 25511 0 0
USD (5,10,20) 25549 0 0
USD (50,100) 25576 25610 25965
Cập nhật: 11/04/2025 05:00

Chủ đề

prev
next