Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức

11:48 | 30/09/2022

1,559 lượt xem
|
Nghị sĩ Nga nêu ra mốc thời gian mà nước này có thể cần để khắc phục sự cố 2 đường ống khí đốt Dòng chảy phương Bắc 1 và 2 rò rỉ nghi do bị phá hoại.
Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức - 1
Nguyên nhân vụ rò rỉ các đường ống khí đốt đang được điều tra (Ảnh: Reuters).

Tass đưa tin, ông Pavel Zavalny, người đứng đầu Ủy ban năng lượng Hạ viện Nga, cho hay việc sửa chữa những lỗ rò rỉ trên đường ống đốt Dòng chảy phương Bắc 1 và 2 có thể mất hơn 6 tháng.

Theo ông, có 2 cách để khắc phục sự cố: Làm cấu trúc ngăn nước chảy vào để tiến hành sửa chữa, thay ống, hoặc cẩu các đường ống dẫn bị rò rỉ lên trên mặt nước. Theo ông, cả 2 phương án đều có những thách thức riêng.

Ví dụ, với phương án làm cấu trúc ngăn nước, bên sửa chữa sẽ phải tạo ra một thiết bị kỹ thuật phức tạp và dự kiến sẽ mất nhiều thời gian để thiết kế và chế tạo. Trong khi đó, để cẩu được đoạn đường ống lên mặt nước, sẽ đòi hỏi cần cẩu có sức nâng 3.000 tấn.

"Là một phần trong thiết kế của các đường ống dẫn khí này, rủi ro của việc nó bị hỏng, cũng như khả năng sửa chữa đã được tính đến. Do đó, đường ống được đặt theo cách để có thể nâng được lên. Tuy nhiên, việc này cũng cần thời gian, thiết bị kỹ thuật, cần cẩu, tàu thủy. Nhưng theo tôi, về mặt kỹ thuật thì có thể làm được. Nó có thể mất thời gian, không phải 1 hay 2 tháng, mà có thể 6 tháng hoặc 1 năm", ông giải thích.

Ông lưu ý rằng, yếu tố quyết định trong việc lựa chọn các phương án là có tàu để tiến hành khắc phục sự cố hay không. Ví dụ, các tàu dùng để đặt đường ống đang nằm trong lệnh trừng phạt của phương Tây, nên việc huy động chúng là không thể.

Đầu tuần này, Thụy Điển đã phát hiện ra 4 lỗ rò rỉ trên 2 đường ống Dòng chảy phương Bắc từ Nga sang Đức qua biển Baltic. Điện Kremlin cho biết họ quan ngại sâu sắc về vụ việc, và không loại trừ khả năng đây là hành vi phá hoại có chủ đích.

Trong khi đó, một số quốc gia châu Âu cũng cho rằng đây dường như là một vụ tấn công và kêu gọi điều tra. Một số chuyên gia nghi rằng, vụ việc xảy ra là do các đường ống bị đặt thuốc nổ.

Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức - 2
Ba vụ rò rỉ được ghi nhận trước đó (Đồ họa: Reuters).

Theo Dân trí

Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?
Nga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu ÂuNga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu Âu
Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?
Không làm gì được Nga, EU toan tính áp trần giá khí đốt của Na UyKhông làm gì được Nga, EU toan tính áp trần giá khí đốt của Na Uy
Liệu Trung Đông có cứu được châu Âu?Liệu Trung Đông có cứu được châu Âu?
Giá xăng dầu hôm nay 28/9: Dầu thô quay đầu tăng mạnhGiá xăng dầu hôm nay 28/9: Dầu thô quay đầu tăng mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 01:45